net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Đề xuất đổi tên nhiều tuyến đường khu vực sân bay Tân Sơn Nhất

AiVIF - Đề xuất đổi tên nhiều tuyến đường khu vực sân bay Tân Sơn NhấtCác tuyến đường Hồng Hà, Bạch Đằng, Đặng Văn Sâm, Nguyễn Thái Sơn quanh khu vực sân bay Tân Sơn Nhất được...
Đề xuất đổi tên nhiều tuyến đường khu vực sân bay Tân Sơn Nhất Đề xuất đổi tên nhiều tuyến đường khu vực sân bay Tân Sơn Nhất

AiVIF - Đề xuất đổi tên nhiều tuyến đường khu vực sân bay Tân Sơn Nhất

Các tuyến đường Hồng Hà, Bạch Đằng, Đặng Văn Sâm, Nguyễn Thái Sơn quanh khu vực sân bay Tân Sơn Nhất được đề xuất đổi tên, điều chỉnh giới hạn lý trình để dễ quản lý và thuận lợi đi lại.

Sở Giao thông vận tải TP HCM (Sở GTVT) vừa có văn bản gửi UBND quận Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận lấy ý kiến về việc đổi tên các tuyến đường Hồng Hà, Bạch Đằng, Đặng Văn Sâm, Nguyễn Thái Sơn để Sở Văn hoá và Thể thao chủ trì đặt tên, đổi tên.

Theo Sở GTVT, sau khi dự án xây dựng đường nối Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài đưa vào sử dụng 2 nhánh nối từ vòng xoay Nguyễn Kiệm – Nguyễn Thái Sơn đến đường Trường Sơn đã dẫn đến tình trạng 1 tên đường sử dụng cho nhiều nhánh đường, đoạn đường khác nhau. Điều này gây khó khăn cho công tác quản lý đô thị, quản lý đường bộ và việc lưu thông của người dân.

Ví dụ đường Bạch Đằng được sử dụng cho nhánh Bạch Đằng 1, Bạch Đằng 2, đoạn nối từ ngã 3 Bạch Đằng 2 – Hồng Hà đến đường Trường Sơn và nhánh từ Nguyễn Thái Sơn đoạn từ vòng xoay Nguyễn Kiệm – Nguyễn Thái Sơn đến ranh quận Tân Bình. Riêng tên đường Hồng Hà được sử dụng cho nhánh nối thẳng từ đường Trường Sơn đến vòng xoay Nguyễn Kiệm – Nguyễn Thái Sơn và nhánh từ ngã 3 Bạch Đằng 2 – Hồng Hà đến đường Bùi Văn Thêm.

Sở GTVT đang lấy ý kiến các địa phương đổi tên, đặt tên nhiều tuyến đường khu vực sân bay

Do đó, để thuận tiện cho công tác quản lý đô thị, quản lý đường bộ và đi lại của người dân, Sở GTVT đề nghị:

⁃ Đặt tên đường Bạch Đằng cho đường số 1, đoạn từ vòng xoay Nguyễn Kiệm - Nguyễn Thái Sơn và hẻm 187 Bạch Đằng. Ngoài ra đổi tên đường Bạch Đằng 2 (đoạn từ 187 Bạch Đằng đến nút giao Bạch Đằng 2- Hồng Hà). Từ nút giao này đến đường Trường Sơn sẽ đặt tên mới.

⁃ Đặt tên Hồng Hà cho đường số 2, đoạn chưa đặt tên thuộc dự án đường nối sân bay Tân Sơn Nhất- Bình Lợi - Vành đai ngoài (đoạn từ số nhà 31 Hồng Hà đến vòng xoay Nguyễn Kiệm - Nguyễn Thái Sơn).

⁃ Đặt tên mới cho đường số 3 thông qua việc đổi tên đường Bạch Đằng 1 (đoạn từ hẻm A75 Bạch Đằng đến ngã 3 Bạch Đằng 2- Hồng Hà) và đường Hồng Hà ( đoạn từ ngã 3 Bạch Đằng 2 - Hồng Hà đến đường Bùi Văn Thêm).

⁃ Đường số 4, giáp sân bay Tân Sơn Nhất, bao gồm cả đường Bạch Đằng 1 và hẻm A75 Bạch Đằng cũng được đề xuất đặt tên mới.

Cùng với đó, sẽ điều chỉnh giới hạn đường Đặng Văn Sâm, bổ sung đoạn đường dọc tuyến mương Nhật Bản từ tường rào công viên Gia Định đến hẻm A75 Bạch Đằng. Ngoài ra, điều chỉnh giới hạn đường Nguyễn Thái Sơn, đoạn từ vòng xoay Nguyễn Kiệm, Nguyễn Thái Sơn đến hẻm 187 Bạch Đằng nhập vào đường Bạch Đằng.

Theo Sở GTVT, phương án điều chỉnh như trên có thể gây xáo trộn đối với hoạt động giao dịch của các tổ chức, cá nhân liên quan. Do đó Sở GTVT đề nghị UBND các quận Gò Vấp, Tân Bình và Phú Nhuận có ý kiến điều chỉnh, gửi Sở Văn hóa - Thể thao tổng hợp, giải quyết theo quy định.

THU HỒNG

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán