net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cổ phiếu BCM giảm sàn 2 phiên liên tiếp

AiVIF - Cổ phiếu BCM giảm sàn 2 phiên liên tiếpSau 2 phiên 14 - 15/07 giảm sàn, cổ phiếu BCM của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP (HOSE: BCM) đã mất gần...
Cổ phiếu BCM giảm sàn 2 phiên liên tiếp Cổ phiếu BCM giảm sàn 2 phiên liên tiếp

AiVIF - Cổ phiếu BCM giảm sàn 2 phiên liên tiếp

Sau 2 phiên 14 - 15/07 giảm sàn, cổ phiếu BCM của Tổng Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp – CTCP (HOSE: BCM) đã mất gần 14% thị giá.

Trên thị trường, cổ phiếu BCM ghi nhận 2 phiên giảm liên tiếp 14 - 15/07. Sau 2 phiên, giá cổ phiếu “lao đầu” giảm gần 14%. Nhìn rộng ra thì đà giảm giá của cổ phiếu BCM bắt đầu kể từ sau đỉnh lịch sử đạt được trong phiên 22/02. Kể từ đỉnh này đến nay (15/07), giá cổ phiếu BCM đã giảm gần 26%, về mức 45,250 đồng/cp.

Giá cổ phiếu BCM từ đầu năm 2021 đến nay. Đvt: Đồng
Nguồn: AiVIFFinance

Không chỉ thị giá, thanh khoản của cổ phiếu BCM cũng ghi nhận sự sụt giảm so với trước khi lập đỉnh. Cụ thể, từ thời điểm lập đỉnh đến nay, thanh khoản bình quân cổ phiếu BCM chỉ ở mức 32,490 cp/phiên, trong khi từ đầu năm 2021 đến trước khi lập đỉnh, thanh khoản bình quân cổ phiếu này đạt hơn 177,000 cp/phiên.

Hai phiên giảm sàn trên diễn ra ngay sau khi BCM công bố kết quả chào bán trái phiếu riêng lẻ.

Ngày 14/07, BCM đã công bố kết quả chào bán thành công 10 ngàn trái phiếu riêng lẻ.

Cụ thể, BCM đã cho phát hành 2 lô trái phiếu BCMH2123002 và BCMH2123003 với cùng số lượng là 5,000 trái phiếu mỗi loại, cùng mệnh giá 100 triệu đồng/trái phiếu, cùng kỳ hạn 2 năm và cùng kỳ hạn trả lãi là mỗi 6 tháng/lần.

Điểm khác biệt giữa hai lô trái phiếu nằm ở lãi suất phát hành, lô trái phiếu thứ nhất sẽ có lãi suất 8.2%/năm, còn lô trái phiếu thứ hai sẽ có lãi suất 9%/năm. Bên cạnh lãi suất thì trái chủ của lô trái phiếu thứ nhất sẽ có quyền bán lại trái phiếu cho BCM vào ngày 11/06/2022 theo thỏa thuận, còn trái chủ của lô trái phiếu thứ hai sẽ không có quyền này.

Tài sản đảm bảo cho hai lô trái phiếu của BCM là 3 thửa đất tại tỉnh Bình Dương thuộc quyền sở hữu của Công ty. Theo tổ chức định giá, giá trị 3 thửa đất được mang ra đảm bảo của BCM đạt giá trị gần 2,279 tỷ đồng.

Tài sản đảm bảo cho 2 lô trái phiếu mới phát hành của BCM
Nguồn: BCM

Kết quả, BCM phát hành thành công toàn bộ số trái phiếu đã chào bán, tất cả trái chủ đều là nhà đầu tư trong nước. Trái chủ của lô trái phiếu đầu tiên là 1 công ty chứng khoán (CTCK) (50%) và 1 nhà đầu tư cá nhân chuyên nghiệp (50%), còn trái chủ của lô trái phiếu thứ hai là 1 CTCK (33.3%) và 2 nhà đầu tư chuyên nghiệp (66.7%). Sau đợt phát hành, BCM thu về tổng cộng 1,000 tỷ đồng.

Khả năng cao trong thời gian tới, BCM sẽ tổ chức thêm đợt phát hành trái phiếu khác do theo Nghị quyết HĐQT ngày 14/05, ban lãnh đạo BCM đã đặt mục tiêu huy động tổng cộng 1,500 tỷ đồng từ phát hành trái phiếu nhằm tăng quy mô vốn hoạt động và cơ cấu lại nguồn vốn.

* BCM muốn huy động 1,500 tỷ đồng từ phát hành trái phiếu

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán