net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

CK Mỹ biến động trái chiều; Dow Jones đóng cửa tăng 0,76%

Theo Thanh Nga AiVIF.com – Chứng khoán Mỹ biến động trái chiều sau khi đóng cửa ngày thứ Hai. Các lĩnh vực Dầu khí, Tài...
CK Mỹ biến động trái chiều; Dow Jones đóng cửa tăng 0,76% © Reuters.

Theo Thanh Nga

AiVIF.com – Chứng khoán Mỹ biến động trái chiều sau khi đóng cửa ngày thứ Hai. Các lĩnh vực Dầu khí, Tài chính và Viễn thông tăng giá trong khi các lĩnh vực Chăm sóc sức khỏe, Tiện ích thiết yếu và Công nghiệp giảm.

Đóng cửa tại NYSE, chỉ số Dow Jones tăng 0,76%, trong khi chỉ số S&P500 tăng 0,23% và chỉ số NASDAQ Composite giảm 0,07%.

Các cổ phiếu thuộc Dow Jones có hoạt động tốt nhất trong phiên là UnitedHealth Group Incorporated (NYSE: UNH), tăng 2,63%, tương đương 10,61 điểm lên 414,52 vào lúc đóng cửa. Trong khi đó, Intel (NASDAQ: INTC) tăng 2,14%, tương đương 1,15 điểm khi đóng cửa ở mức 54,99 và Boeing Co (NYSE: BA) tăng 1,99%, tương đương 4,18 điểm lên 214,48 vào cuối phiên giao dịch.

Các cổ phiếu hoạt động kém nhất trong phiên là Nike Inc (NYSE: NKE), giảm 2,49%, tương đương 4,07 điểm xuống giao dịch ở mức 159,52 vào lúc đóng cửa. Salesforce.com Inc (NYSE: CRM) giảm 1,20%, tương đương 3,09 điểm xuống mức 254,11 và Johnson & Johnson (NYSE: JNJ) giảm 0,70%, tương đương 1,17 điểm xuống 165,80.

Các công ty hoạt động tốt nhất trên S&P 500 là APA Corporation (NASDAQ: APA) tăng 7,81% lên 20,15, Marathon Oil Corporation (NYSE: MRO) tăng 7,19% lên 12,08 và Occidental Petroleum Corporation (NYSE: OXY) tăng 6,69% ​​đóng cửa ở mức 26,65.

Các cổ phiếu hoạt động kém nhất là Albemarle Corp (NYSE: ALB) giảm 4,99% xuống 229,13, Fortinet Inc (NASDAQ: FTNT) mất 4,37% xuống 296,92 và Under Armour Inc A (NYSE: UAA) giảm 4,15% còn 21,92 khi đóng cửa.

Các doanh nghiệp hoạt động hàng đầu trên NASDAQ Composite là aTyr Pharma Inc (NASDAQ: LIFE) tăng 66,97% lên 9.150, Aterian Inc (NASDAQ: ATER) tăng 52,37% lên 17,98 và Itamar Medical Ltd (NASDAQ: ITMR) đã tăng 46,56%, đóng cửa ở mức 30,25.

Các doanh nghiệp hoạt động kém nhất là MiMedx Group Inc (NASDAQ: MDXG) giảm 59,56% xuống 6,28, Farmmi Inc (NASDAQ: FAMI) mất 51,30% xuống 0,2800 và Valneva SE ADR (NASDAQ: VALN) giảm 39,85% còn 28,15 khi đóng cửa.

Số cổ phiếu tăng giá nhiều hơn số cổ phiếu giảm giá trên Sàn giao dịch chứng khoán New York, 2049 mã tăng, 1171 mã giảm và 132 mã kết thúc không đổi; trên Sàn giao dịch chứng khoán Nasdaq, 1781 mã giảm, 1737 mã tăng, trong khi 173 mã kết thúc không đổi.

Cổ phiếu của aTyr Pharma Inc (NASDAQ: LIFE) tăng lên mức cao nhất trong 52 tuần, tăng 66,97%, tương đương 3.670 lên 9.150. Cổ phiếu của Farmmi Inc (NASDAQ: FAMI) giảm xuống mức thấp nhất mọi thời đại, giảm 51,30%, tương đương 0,2950 xuống 0,2800. Cổ phiếu của Itamar Medical Ltd (NASDAQ: ITMR) tăng lên mức cao nhất mọi thời đại, tăng 46,56%, tương đương 9,61 đến 30,25.

Chỉ số Biến động CBOE, đo lường mức độ biến động của các quyền chọn S&P 500, đã giảm 7,54% xuống 19,37.

Giá vàng giao tháng 12 tăng 0,14%, tương đương 2,50 lên 1794,60 USD/ounce. Ở những nơi khác trong giao dịch hàng hóa, dầu thô giao tháng 10 tăng 1,35%, tương đương 0,94 lên 70,66 USD/thùng, trong khi hợp đồng dầu Brent giao tháng 11 tăng 1,00%, tương đương 0,73 lên 73,65 USD/thùng.

Tỷ giá EUR/USD giảm 0,04% xuống 1,1810, trong khi tỷ giá USD/JPY tăng 0,07% lên 110,00.

Chỉ số US Dollar Index Futures tăng 0,04% ở mức 92,612.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán