net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau: Hậu Giang xây 4 khu tái định cư gần 250 tỷ đồng

AiVIF - Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau: Hậu Giang xây 4 khu tái định cư gần 250 tỷ đồngUBND tỉnh Hậu Giang vừa có buổi làm việc về giải quyết khó khăn, vướng mắc tại các dự án khu...
Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau: Hậu Giang xây 4 khu tái định cư gần 250 tỷ đồng Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau: Hậu Giang xây 4 khu tái định cư gần 250 tỷ đồng

AiVIF - Cao tốc Cần Thơ – Cà Mau: Hậu Giang xây 4 khu tái định cư gần 250 tỷ đồng

UBND tỉnh Hậu Giang vừa có buổi làm việc về giải quyết khó khăn, vướng mắc tại các dự án khu tái định cư phục vụ dự án đường bộ cao tốc Cần Thơ - Cà Mau (qua địa bàn tỉnh Hậu Giang).

Dự án cao tốc Cần Thơ – Cà Mau dài gần 110km, chia làm hai dự án thành phần gồm Cần Thơ – Hậu Giang (37km) và Hậu Giang – Cà Mau (73km); tổng vốn đầu tư hơn 27.250 tỷ đồng; dự kiến khởi công năm 2022, hoàn thành cơ bản năm 2025.

Dự án đi qua địa bàn tỉnh Hậu Giang khoảng 63km, chiếm 57% tổng chiều dài toàn tuyến. Hiện UBND huyện Châu Thành, huyện Long Mỹ đã bàn giao vị trí quy hoạch xây dựng 2 khu tái định cư (TĐC) để triển khai thủ tục chuẩn bị đầu tư, lập dự án, gồm khu TĐC thị trấn Ngã Sáu (2,1ha) và khu TĐC thị trấn Vĩnh Viễn (2,4ha).

Đối với hai khu TĐC còn lại là khu TĐC thị trấn Nàng Mau (huyện Vị Thủy) và khu TĐC xã Bình Thành (huyện Phụng Hiệp), UBND hai huyện này chưa bàn giao vị trí quy hoạch.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hậu Giang (Ban QLDA) đã phối hợp với UBND các huyện, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thống nhất quy mô đầu tư 4 khu TĐC là 246 tỷ đồng.

Trong đó, khu TĐC thị trấn Ngã Sáu 55 tỷ đồng; khu TĐC thị trấn Vĩnh Viễn 36 tỷ đồng; khu TĐC thị trấn Nàng Mau 53 tỷ đồng và khu TĐC xã Bình Thành 102 tỷ đồng.

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang Nguyễn Văn Hòa phát biểu tại buổi làm việc.

Ban QLDA kiến nghị UBND tỉnh xem xét ứng vốn và phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để đầu tư xây dựng 4 khu TĐC kịp tiến độ đề ra.

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang Nguyễn Văn Hòa đề nghị các địa phương có tuyến đường cao tốc đi qua quyết liệt hoàn thành, phê duyệt quy hoạch chi tiết địa phương trong tháng 8/2022. Đồng thời, khi đã thống nhất, lấy ý kiến quy hoạch sẽ giao Ban QLDA tiếp nhận vị trí quy hoạch để chủ động lập dự án theo hướng dẫn của Bộ GTVT.

Các địa phương nghiên cứu hệ thống xử lý nước thải cho toàn khu TĐC, đảm bảo đồng bộ, phù hợp với số vốn được bố trí. Giao Ban QLDA, Trung tâm Phát triển quỹ đất, Sở TN&MT, Sở KH&ĐT nghiên cứu kỹ pháp lý về chính sách đặc thù của dự án cao tốc theo Nghị quyết 18/NQ-CP của Chính phủ.

Trong đó, việc xây dựng khu TĐC nằm trong chi phí bồi thường hỗ trợ TĐC của dự án thành phần để tổ chức triển khai đúng; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh về thẩm quyền chỉ định thầu.

Sở TN&MT chỉ đạo Phòng TN&MT các địa phương, Trung tâm Phát triển quỹ đất rà soát toàn bộ hồ sơ pháp lý về thông báo thu hồi đất đảm bảo chặt chẽ ngay từ đầu; thông báo thu hồi đất sớm, hạn chế tối đa việc gửi thông báo áp giá đất nhiều lần, sửa nhiều lần.

UBND các địa phương phối hợp chặt chẽ trong việc xác định giá bồi thường; khẩn trương lập phương án, hoàn chỉnh phương án bồi thường theo từng địa giới hành chính. Đồng thời, có kế hoạch cụ thể trong di dời hạ tầng kỹ thuật…

Cảnh Kỳ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán