net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Các quỹ ETF ngoại sẽ giao dịch ra sao trong tuần review quý 3?

AiVIF - Các quỹ ETF ngoại sẽ giao dịch ra sao trong tuần review quý 3?Quỹ FTSE ETF, Fubon ETF và VNM (HM:VNM) ETF có kết quả review quý 3 và tiến hành cơ cấu danh mục kết thúc...
Các quỹ ETF ngoại sẽ giao dịch ra sao trong tuần review quý 3? Các quỹ ETF ngoại sẽ giao dịch ra sao trong tuần review quý 3?

AiVIF - Các quỹ ETF ngoại sẽ giao dịch ra sao trong tuần review quý 3?

Quỹ FTSE ETF, Fubon ETF và VNM (HM:VNM) ETF có kết quả review quý 3 và tiến hành cơ cấu danh mục kết thúc trong tuần 13-17/09. Cả 3 quỹ có tổng tài sản khá lớn 1.478 tỷ USD ảnh hưởng đáng kể lên thị trường và tạo ra nhiều cơ hội giao dịch.

Dự báo giao dịch của 3 quỹ FTSE ETF, VNM ETF và Funbon ETF tại kỳ review quý 3/2021
Nguồn: Ông Nguyễn Vũ Luân

FTSE ETF

Quỹ FTSE ETF hiện đang có tổng tài sản 440.5 triệu USD với 21 Việt Nam mã trong danh mục sẽ thêm mới 2 cổ phiếu KDH (HM:KDH) và VCI (HM:VCI) trong kỳ reiview này và không loại ra bất kỳ cổ phiếu nào, nâng tổng số cổ phiếu trong danh mục lên 23 cổ phiếu. Quỹ sẽ có thời gian 2 tuần từ ngày 06/09 đến 17/09 để review theo tỷ trọng mới, danh mục mới sẽ có hiệu lực từ ngày 20/09/2021.

Theo tính toán của ông Nguyễn Vũ Luân – Trưởng phòng môi giới của Chứng khoán VNDirect, KDH  và VCI sẽ được mua mới với khôi lượng lần lượt 4.1 triệu cp và 2.6 triệu cp, tương ứng 1.58% và 1.51% danh mục.

Quỹ cũng dự kiến mua mạnh đối với HPG (HM:HPG) (2.3 triệu cp), ngược lại có thể bán ra đáng kể đối với VRE (HM:VRE) (1.4 triệu cp).

VNM ETF

Kết quả review quý 3/2021 của quỹ VNM ETF, có đến 9 cổ phiếu Việt Nam gồm THD, SAB (HM:SAB), DGC (HM:DGC), VND (HM:VND), KDC (HM:KDC), DIG (HM:DIG), DPM (HM:DPM), PVS (HN:PVS), SHS (HN:SHS)) và 1 cổ phiếu ở Bermuda (CP POKPHAND CO LTD) được thêm mới.

Vị chuyên gia đánh giá kết quả review lần này đã tạo ra một bất ngờ lớn là kết quả của việc thay đổi dữ liệu đầu vào của MVIS. Cụ thể, MVIS đã bổ sung dữ liệu cổ phiếu ở sàn HNX trở lại sau 1 thời gian dài không sử dụng dữ liệu sàn này đã làm bộ chị số tổng hợp được mở rộng hơn, dẫn đến danh mục MVIS Vietnam Index để đảm bảo bao phủ 90% vốn hóa có thể đầu tư cũng mở rộng tương ứng và giúp cho điều kiện thêm mới vào chỉ số trở nên dễ dàng hơn các kỳ trước.

Quỹ VNM ETF hiện đang có tài sản 560.5 triệu USD sẽ tiến hành review trong 1 tuần từ 13-17/09 theo kết quả công bố vừa qua. Quỹ hiện tại đang nắm giữ 22 cổ phiếu Việt Nam với tỷ trọng 70.91% sẽ nâng lên 73.83% (tăng 2.92% tương ứng khoảng 16.4 triệu USD) với 31 cổ phiếu Việt Nam sau khi kết thúc.

Xuân Nghĩa

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán