net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

BSR lãi ròng 3.544 tỷ đồng trong nửa đầu năm

AiVIF.com - CTCP Lọc Hóa dầu Bình Sơn (HN:BSR) công bố BCTC hợp nhất quý II với doanh thu gấp đôi cùng kỳ năm trước lên 27.860 tỷ đồng. Giá vốn tăng thấp hơn, lãi gộp ghi nhận...
BSR lãi ròng 3.544 tỷ đồng trong nửa đầu năm © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Lọc Hóa dầu Bình Sơn (HN:BSR) công bố BCTC hợp nhất quý II với doanh thu gấp đôi cùng kỳ năm trước lên 27.860 tỷ đồng. Giá vốn tăng thấp hơn, lãi gộp ghi nhận 1.868 tỷ đồng, cùng kỳ năm trước lỗ 1.878 tỷ đồng. Doanh thu tài chính tăng 24% lên 304 tỷ đồng, chi phí tài chính cũng tăng 111% lên 160 tỷ đồng. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng chậm hơn mức tăng doanh thu.

Doanh nghiệp báo cáo lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ 1.704 tỷ đồng, cải thiện so với mức lỗ 1.906 tỷ đồng ở quý II/2020. Lũy kế 6 tháng, doanh thu BSR đạt 48.909 tỷ đồng, tăng 54%; lãi sau thuế 3.544 tỷ đồng, cùng kỳ năm trước lỗ 4.236 tỷ đồng. Công ty vượt hơn 300% kế hoạch lợi nhuận sau nửa đầu năm. Nhờ khoản lợi nhuận nửa đầu năm, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng từ 25 tỷ đồng lên 3.568 tỷ đồng.

Doanh nghiệp lý giải giá dầu thô 6 tháng đầu năm 2021 trên đà phục hồi. Giá liên tục tăng từ 49,9 USD/thùng bình quân tháng 12/2020 lên 73 USD/thùng bình quân tháng 6. Trong khi cùng kỳ năm trước giá dầu thô giảm mạnh từ 63,5 USD/thùng về 18,5 USD/thùng. Điều này tạo ra khoảng chênh lệch giá dầu thô và các sản phẩm chính trong quý II năm nay tốt hơn so với cùng kỳ năm trước.

Tại thời điểm cuối quý II, tổng tài sản là 63.852 tỷ đồng, tăng 7.958 tỷ đồng so với đầu năm. Trong đó, tiền và tương đương tiền tăng thêm hơn 1.000 tỷ so với đầu năm lên 13.909. Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nắm giữ đến ngày đáo hạn, là tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tới 12 tháng, là 3.742,6 tỷ đồng, gấp gần 4 lần đầu năm. Khoản phải thu và hàng tồn kho cũng tăng hơn 30% lên 10.628 tỷ và 11.207 tỷ đồng.

Bên cạnh việc lãi lớn 2 quý đầu năm giúp vốn chủ sở hữu gia tăng thì doanh nghiệp cũng tăng nợ phải trả từ 24.830 tỷ đồng đầu năm lên 26.026 tỷ cuối quý này. Trong khi nợ vay giảm 1.643 tỷ đồng thì phải trả người bán tăng thêm hơn 2.000 tỷ đồng, chi phí phải trả ngắn hạn và phải trả ngắn hạn khác cũng tăng mạnh. Doanh nghiệp đã giảm nợ vay ngắn hạn từ 9.969 tỷ xuống 8.811 tỷ đồng, giảm nợ vay dài hạn từ 3.022 tỷ xuống 2.537 tỷ đồng. Ngược lại, tăng phải trả người bán ngắn hạn từ 7.005 tỷ lên 9.023 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán