net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Bộ Công an xác minh các dự án bị tố sai phạm tại Bình Thuận

AiVIF - Bộ Công an xác minh các dự án bị tố sai phạm tại Bình ThuậnSáng 14.1, Cơ quan CSĐT Bộ Công an phối hợp với đại diện Viện KSND tối cao đã khảo sát hiện trường, xác minh...
Bộ Công an xác minh các dự án bị tố sai phạm tại Bình Thuận Bộ Công an xác minh các dự án bị tố sai phạm tại Bình Thuận

AiVIF - Bộ Công an xác minh các dự án bị tố sai phạm tại Bình Thuận

Sáng 14.1, Cơ quan CSĐT Bộ Công an phối hợp với đại diện Viện KSND tối cao đã khảo sát hiện trường, xác minh 3 lô đất số 18-19-20 tại P.Phú Hài, TP.Phan Thiết, Bình Thuận (dự án Tân Việt Phát 2).

Cơ quan CSĐT Bộ Công an đã mời chủ dự án, đại diện chính quyền TP.Phan Thiết cùng đến hiện trường để xác minh nguồn gốc và vị trí 3 lô đất của dự án này. Cả 3 lô đất 18-19 và 20 trên đường Nguyễn Thông, thuộc P.Phú Hài, TP.Phan Thiết, rộng 92.000 m2 do Công ty CP Tân Việt Phát làm chủ đầu tư, được UBND tỉnh Bình Thuận giao đất từ năm 2017. Đây là động thái mới nhất của Cơ quan CSĐT Bộ Công an sau khi có quyết định tiếp tục điều tra, xác minh, giải quyết nguồn tin tố giác tội phạm liên quan đến 9 dự án đất đai bị công dân của tỉnh Bình Thuận tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật.

Theo hồ sơ của chúng tôi, tháng 2.2017, UBND tỉnh Bình Thuận có công văn đồng ý giao 3 lô đất trên cho Công ty Tân Việt Phát với giá khởi điểm được tính từ năm 2013 (1,2 triệu đồng/m2) do không có khách hàng nào đấu giá sau nhiều lần thông báo.

Cơ quan CSĐT Bộ Công an và đại diện Viện KSND tối cao đang so sánh bản đồ tại vị trí 3 lô đất của dự án Tân Việt Phát 2 sáng 14.1. C.T.V

Tháng 3.2017, UBND tỉnh Bình Thuận ban hành quyết định thu hồi diện tích 92.600,9 m2 đất do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh quản lý gồm lô đất số 18 (diện tích 23.2986 m2), lô số 19 (diện tích 33.609,3 m2) và lô số 20 (diện tích 35.693 m2) để giao và cho thuê đất đối với Công ty Tân Việt Phát. Trong đó, cho thuê lô đất số 18 trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ; giao lô đất số 19 và 20 có thu tiền sử dụng đất, sử dụng vào mục đích đất ở kết hợp thương mại dịch vụ.

Tháng 5.2017, Công ty Tân Việt Phát nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất. Sau đó công ty được giao đất và được chấp thuận xây dựng khu trung tâm thương mại, dịch vụ và dân cư đô thị mới theo hướng hiện đại, tạo điểm nhấn cho cửa ngõ vào Khu du lịch quốc gia Mũi Né, đồng thời tạo quỹ đất, nhà ở và khu vui chơi giải trí, mua sắm phục vụ nhu cầu đất ở, nhà ở cho người dân.

Dự án Tân Việt Phát 2 tại P.Phú Hài, TP.Phan Thiết trước đây là 1 nghĩa địa. H.LINH

Tuy nhiên, theo luật sư Nguyễn Toàn Thiện, Trưởng đoàn luật sư tỉnh Bình Thuận (đại biểu HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021): “Việc giao đất năm 2017 nhưng tính tiền đất với giá khởi điểm chưa đấu giá của năm 2013 là không đúng quy định. Đó là chưa kể việc phải xác minh hồ sơ đấu giá mấy lần mà không có ai tham gia đấu giá có đúng không. Vậy mà cả 2 sở đều tham mưu cho tỉnh giao đất cho doanh nghiệp. Điều này tôi đã chất vấn nhiều lần tại diễn đàn của HĐND tỉnh nhiệm kỳ trước rồi nhưng không ai trả lời. Tôi cho rằng thất thoát ngân sách từ dự án này là rất lớn”, luật sư Thiện cho biết.

Cũng theo luật sư Nguyễn Toàn Thiện, đáng chú ý là 3 lô đất sát đó gồm các lô 21, 22 và 23 với tổng diện tích 258.000 m2 được UBND tỉnh Bình Thuận đưa ra đấu giá vào tháng 3.2018 với giá khởi điểm 372 tỉ đồng (hơn 1,4 triệu/m2) đã được một công ty trúng đấu giá lên đến 772 tỉ đồng.

Hiện Cơ quan CSĐT Bộ Công an vẫn đang làm việc với các cơ quan chức năng của tỉnh Bình Thuận để tiếp tục xác minh các dự án khác.

H.Linh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán