net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

An Phát Holdings thông qua kế hoạch doanh thu 12,000 tỷ đồng

AiVIF.com -- Theo Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020, doanh thu hợp nhất APH đạt 8,485 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 242 tỷ đồng, hoàn thành lần...
An Phát Holdings thông qua kế hoạch doanh thu 12,000 tỷ đồng © Reuters.

AiVIF.com -- Theo Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020, doanh thu hợp nhất APH đạt 8,485 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hợp nhất đạt 242 tỷ đồng, hoàn thành lần lượt 71% và 37% kế hoạch. Đánh giá hiệu quả hoạt động năm 2020, Ban lãnh đạo APH cho biết mặc dù doanh thu và lợi nhuận hợp nhất của APH giảm do ảnh hưởng đại dịch Covid-19, APH đã thành công duy trì ổn định các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi.

Năm 2021, APH đặt kế hoạch doanh thu đạt 12,000 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế (LNST) đạt 590 tỷ đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến 10%/mệnh giá. Các ưu tiên cơ bản của APH trong năm nay sẽ là tiếp tục nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh; đảm bảo an toàn cho người lao động, phòng chống dịch bệnh hiệu quả; cải thiện hệ thống máy móc, dây chuyền; nghiên cứu, đa dạng hóa sản phẩm, tập trung vào sản phẩm chiến lược là nhựa sinh học, nhựa kỹ thuật; mở rộng thị trường xuất khẩu… Đặc biệt, mục tiêu quan trọng của APH là đẩy nhanh tiến độ hai dự án trọng điểm xây dựng Nhà máy sản xuất chất dẻo sinh học phân hủy hoàn toàn PBAT lớn hàng đầu Đông Nam Á và dự án KCN An Phát 1 với diện tích 180ha (giai đoạn 1); duy trì tăng trưởng ổn định tại các lĩnh vực cốt lõi như bao bì và công nghiệp hỗ trợ.

Về tiến độ hiện tại của KCN An Phát 1, ban lãnh đạo APH cho biết khu công nghiệp mới của APH tại Hải Dương hiện đã hoàn thiện giải phóng một phần diện tích mặt bằng để chuẩn bị khởi công vào quý 3/2021. Hiện tại, APH cũng đang trong quá trình thỏa thuận với một đối tác nước ngoài mong muốn tham gia đầu tư vào KCN An Phát 1 nói riêng và mảng KCN nói chung. Trong khi đó, dự án xây dựng nhà máy nguyên liệu xanh đang trong quá trình đẩy nhanh tiến độ để đảm bảo triển khai xây dựng theo đúng kế hoạch.

Kết thúc quý 1/2021, các công ty thành viên của APH đều ghi nhận tăng trưởng doanh thu lợi nhuận tích cực. Trong đó, CPCP Nhựa An Phát Xanh (HM:AAA) ghi nhận doanh thu hợp nhất đạt 2,284 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế (LNST) đạt 90 tỷ đồng, tương ứng tăng trưởng 45% và 43% so với cùng kỳ năm 2020; CTCP An Tiến (HM:HII) ghi nhận doanh thu hợp nhất ấn tượng, đạt 1,282 tỷ đồng, LNST đạt 29.5 tỷ đồng trong quý 1/2021, tương ứng tăng 61% và 286% so cùng kỳ; Công ty Cổ phần Nhựa Hà Nội (HM:NHH) ghi nhận doanh thu hợp nhất quý 1/2021 đạt 492 tỷ đồng, tăng 90% so với cùng kỳ năm 2020, LNST đạt 12 tỷ đồng, tăng 36% so cùng kỳ.

Tại đại hội, cổ đông đã nhất trí thông qua phương án phát hành thêm trong đợt này là tối đa 20 triệu cp. Toàn bộ số vốn thu được từ đợt phát hành sẽ được sử dụng để đầu tư xây dựng nhà máy nguyên liệu xanh PBAT; chuẩn bị nguồn vốn phục vụ cho hoạt động M&A, đầu tư góp vốn, mua cổ phần của công ty con, công ty liên kết để tăng tỷ lệ sở hữu và/hoặc một số doanh nghiệp khác có tiềm năng, bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh của công ty.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán