net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

5 tỉnh, thành phía Nam "xắn tay" triển khai vành đai nghìn tỷ

AiVIF - 5 tỉnh, thành phía Nam "xắn tay" triển khai vành đai nghìn tỷKhẩn trương giao 5 địa phương là cơ quan có thẩm quyền triển khai các dự án thành phần trong "đại" dự án...
5 tỉnh, thành phía Nam 5 tỉnh, thành phía Nam

AiVIF - 5 tỉnh, thành phía Nam "xắn tay" triển khai vành đai nghìn tỷ

Khẩn trương giao 5 địa phương là cơ quan có thẩm quyền triển khai các dự án thành phần trong "đại" dự án vành đai 4 TP. HCM (HM:HCM) theo phương thức đầu tư PPP, khơi thông nguồn lực phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam...

Đường vành Đai 4 có tổng chiều dài 197,6 km, đi qua 5 tỉnh thành là: Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, TP. HCM, Long An.

Bộ Giao thông vận tải vừa có văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị giao cho các địa phương làm cơ quan có thẩm quyền triển khai dự án tuyến vành đai 4 TP. HCM.

Theo Bộ Giao thông vận tải, Quy hoạch chi tiết tuyến vành đai 4 TP. HCM được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1698/QĐ-TTg ngày 28/9/2011.

Sau gần 10 năm phê duyệt, đến nay, Bình Dương đã đầu tư được khoảng 21 km bằng nguồn ngân sách địa phương, hiện đang tiếp tục nghiên cứu đầu tư mở rộng theo quy hoạch. Long An đang triển khai đầu tư khoảng 25 km.

Trong đó, tuyến đường đi qua địa giới hành chính của 05 tỉnh, thành phố gồm Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, TP. HCM, Long An. Tổng chiều dài quy hoạch khoảng 197,6 km.

Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố tổ chức quản lý quỹ đất và triển khai những dự án thành phần có đủ điều kiện, chủ động kêu gọi, huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng, trong đó ưu tiên khai thác quỹ đất.

Theo Bộ trưởng Giao thông vận tải Nguyễn Văn Thể, về chủ trương triển khai thực hiện tuyến đường vành đai 4, các địa phương sẽ thực hiện từ khâu giải phóng mặt bằng đến lựa chọn nhà đầu tư và tổ chức triển khai. Bộ chỉ làm nhiệm vụ hướng dẫn thủ tục, đôn đốc thực hiện. “Về mặt pháp lý, Chính phủ sẽ báo cáo Quốc hội ra Nghị quyết để các địa phương có cơ chế giải phóng mặt bằng cho dự án”, Bộ trưởng Nguyễn Văn Thể cho biết.

Để khẩn trương sớm triển khai các dự án thành phần của tuyến Vành đai 4, Bộ Giao thông vận tải đề nghị Thủ tướng Chính phủ giao cơ quan có thẩm quyền triển khai các dự án thành phần của tuyến vành đai 4 TP. HCM, với tổng chiều dài nghiên cứu thực tế khoảng 200 km, theo nguyên tắc phân chia các đoạn theo địa giới hành chính của từng địa phương, đã được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo tại buổi làm việc với lãnh đạo TP. HCM ngày 13/5/2021.

Cụ thể, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện đoạn Phú Mỹ - Bàu Cạn , chiều dài khoảng 18 km.

UBND tỉnh Đồng Nai là cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện đoạn Bàu Cạn - cầu Thủ Biên, không bao gồm cầu Thủ Biên, chiều dài khoảng 45 km.

UBND tỉnh Bình Dương là cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện đoạn cầu Thủ Biên - Sông Sài Gòn, gồm cầu Thủ Biên và không bao gồm cầu vượt sông Sài Gòn, chiều dài khoảng 49 km.

UBND TP. HCM là cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện đoạn cầu qua sông Sài Gòn - kênh Thầy Cai, gồm cầu vượt sông Sài Gòn, chiều dài khoảng 17 km.

UBND tỉnh Long An là cơ quan có thẩm quyền triển khai thực hiện đoạn kênh Thầy Cai - Hiệp Phước, gồm cả đoạn qua khu vực Hiệp Phước thuộc địa phận TP. HCM, chiều dài khoảng 71 km.

Cập nhật tiến độ dự án, Bộ Giao thông vận tải cho biết, Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận nghiên cứu và đã hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đoạn Bến Lức - Hiệp Phước, trình Bộ Giao thông vận tải nhưng chưa được phê duyệt. Các đoạn còn lại chưa được nghiên cứu. Hồ sơ đoạn Bến Lức - Hiệp Phước đã được Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận bàn giao cho tỉnh Long An tiếp tục nghiên cứu. UBND tỉnh Long An đã giao Sở Giao thông vận tải làm đầu mối tiếp nhận tại văn bản số5454/UBND-KTTC ngày 14/6/2021.

Theo quy hoạch, vành đai 4 có chiều dài khoảng 197,6 km, mặt cắt ngang từ 6-8 làn xe, tiêu chuẩn đường cao tốc. Tổng mức đầu tư ước tính 100 nghìn tỷ đồng. Tuyến vành đai 4 phấn đấu hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025.

Tuyến đường đi qua địa giới hành chính của 05 tỉnh, thành phố gồm Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, TP. HCM, Long An. Đây là tuyến đường quan trọng để phát triển kinh tế, xã hội vùng Đông Nam bộ cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Mặc dù được quy hoạch từ năm 2011 và các địa phương đều thống nhất về sự cần thiết đầu tư đường vành đai 4, nhưng hiện tiến độ thực hiện được cho là quá chậm, điều này đã ảnh hưởng tới sự phát triển của các địa phương trong vùng.

Anh Tú

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán