net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Xu hướng đối lập của MATIC và LINK báo hiệu điều gì cho tương lai?

Với việc Bitcoin có dấu hiệu chậm lại khi ba thanh nến cuối cùng trên biểu đồ một ngày đóng trong sắc đỏ, không...

Với việc Bitcoin có dấu hiệu chậm lại khi ba thanh nến cuối cùng trên biểu đồ một ngày đóng trong sắc đỏ, không có gì ngạc nhiên khi các altcoin cũng bắt đầu hợp nhất.

Trong khi LINK tăng gần 27% trong tuần qua thì một số altcoin giảm nhanh hơn dự đoán so với các mức cũ của chúng. MATIC là một ví dụ điển hình.

Tính đến thời điểm viết bài, MATIC chỉ tăng 0,6% hàng tuần, một con số rất thấp so với hầu hết các altcoin hàng đầu.

Matic Network được tích hợp với Chainlink vào tháng 6/2019 để kích hoạt oracle phi tập trung trên mạng sidechain Plasma Layer 2 của nó. Kể từ đó, cả hai thường được so sánh về giá cả và các số liệu mạng. Hiện tại, vì ROI hàng tháng của LINK ở mức +15,12% và MATIC -9,5%, thật thú vị để dự đoán những gì có thể xảy ra với hai loại tiền điện tử này trong tương lai gần.

Các dự báo đối lập

Mặc dù số lượng địa chỉ đang hoạt động của MATIC gấp đôi số lượng của LINK nhưng khối lượng 24 giờ của LINK gấp đôi MATIC. Đây là dấu hiệu cho thấy thị trường LINK sôi động hơn. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là trong khi số lượng địa chỉ đang hoạt động của MATIC giảm liên tục, địa chỉ của LINK gia tăng theo hình parabol. Trên thực tế, số lượng địa chỉ đang hoạt động của LINK đạt mức cao nhất trong một tháng tại thời điểm viết bài.

Ngoài ra, hệ số Gini cũng cho thấy xu hướng gần như trái ngược nhau của hai altcoin này. Trong trường hợp của MATIC, dường như không có sự chuyển hướng khỏi quỹ đạo bình thường. Giá trị hệ số Gini của MATIC cao hơn nhấn mạnh altcoin được phân bổ tập trung. Ngược lại, giá trị thấp hơn của LINK chỉ ra một thị trường phân tán.

Hệ số Gini đo lường mức độ phân tán của tài sản. Tài sản phân bổ đồng đều hơn được cho là ổn định hơn vì không có nhóm cá nhân nào di chuyển thị trường.

link

Hệ số Gini của MATIC (xanh) và LINK (hồng) | Nguồn: Glassnode

So sánh giá cả 

Tỷ lệ MVRV có thể là một thước đo tốt về giá và lợi nhuận của altcoin tại thời điểm nhất định. Tỷ lệ MVRV (30 ngày) của LINK đã chứng kiến ATH đầu tiên sau mức giá cao nhất vào ngày 19/5 nhưng điều tương tự không xảy ra với MATIC.

link

Giá LINK (xanh) và tỷ lệ MVRV (hồng) | NguồnSanbase

Trên thực tế, tỷ lệ MVRV của MATIC trong cùng thời gian thấp hơn nhiều so với mức cao nhất trong tháng 5. Tuy nhiên, đáng chú ý là nó vẫn cao hơn khi so sánh với 3 tháng trước.

Điều này cũng có thể được hiểu là một dấu hiệu cho thấy MATIC không phát huy hết tiềm năng về mặt giá cả trong đợt biểu tình này.

link

Giá MATIC (xanh) và tỷ lệ MVRV (hồng) | NguồnSanbase

Bên cạnh đó, LINK dao động trong vùng quá mua kể từ đầu tháng 8 trong khi MATIC chưa làm như vậy dù chỉ một lần. Quan sát cả hai altcoin, rõ ràng MATIC đã không có được hoạt động mà đáng lẽ phải có.

Ngược lại, LINK đã chứng kiến một đợt phục hồi kha khá. Đỉnh MVRV của nó có thể là dấu hiệu ban đầu cho thấy đã đạt đỉnh thị trường và giá có thể đi xuống từ đây. Trên biểu đồ 1 ngày, LINK giảm gần 2% vào thời điểm viết bài.

  • LINK vs UNI: Đồng coin nào sẽ hoạt động tốt hơn trong tháng 8?
  • Đà tăng giá của LINK và DOT sẽ phát triển theo hướng nào?
  • Liệu MATIC có thể tiếp tục tăng hay chỉ là cường điệu?

Đình Đình

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán