net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VPBank: Tổng doanh thu hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 đạt 23,098 tỷ đồng

16 Tháng Bảy 2021
VPBank: Tổng doanh thu hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 đạt 23,098 tỷ đồng VPBank: Tổng doanh thu hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 đạt 23,098 tỷ đồng

Vietstock - VPBank (HM:VPB): Tổng doanh thu hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 đạt 23,098 tỷ đồng

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank, HOSE: VPB) vừa công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2021 với thu nhập từ hoạt động kinh doanh cốt lõi tăng 17% và doanh thu dịch vụ tăng đến 50%

Tổng doanh thu hợp nhất 6 tháng đầu năm 2021 đạt 23,098 tỷ đồng, tăng tới 22.5% so cùng kỳ năm trước, và nếu tính riêng quý 2 thì mức tăng trưởng đạt 34.6% so cùng kỳ.

Thu nhập lãi thuần tăng 16.7% so với cùng kỳ năm ngoái, nhờ đóng góp lớn từ việc giảm chi phí vốn. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đã tăng tới 50% so với cùng kỳ 2020, nhờ đẩy mạnh hoạt động phát hành thẻ, dịch vụ bảo hiểm và thanh toán. Lãi thuần từ chứng khoán đầu tư tăng 1.6 lần so với nửa đầu năm 2020.

Điều này một phần phản ánh động lực tăng trưởng tại VPBank không dựa quá nhiều vào tín dụng mà có sự gia tăng ở hoạt động dịch vụ và phi tín dụng.

Cơ cấu tín dụng của VPBank tiếp tục có sự dịch chuyển. Riêng tại ngân hàng riêng lẻ tăng trưởng tín dụng tập trung ở hai phân khúc khách hàng cá nhân (RB) tăng 17% và doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) tăng 21%.

Doanh số giải ngân của RB và SME trong 6 tháng đầu năm 2021 cũng đạt mức tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước, lần lượt đạt 60.3% và 52.5%. Với phân khúc RB, các sản phẩm cho vay thế chấp đạt mức tăng trưởng trên 30% so với cuối năm 2020 có thể kể đến là vay mua ô tô, vay kinh doanh…

Với phân khúc SME, các ngành nghề ưu tiên như năng lượng sạch, xuất nhập khẩu có dư nợ tăng trưởng tới 68% so với cùng kỳ, đóng góp gần 20% vào dư nợ cho vay của ngân hàng riêng lẻ.

Chỉ tính riêng hai khối này đã đóng góp tới 57% vào tổng dư nợ của ngân hàng mẹ.

Chi phí dự phòng hợp nhất tăng mạnh 35% trong nửa đầu năm nay. Nguồn lực trích lập dự phòng rủi ro được nâng cao hơn tại VPBank, khi chỉ tiêu này năm ngoái chỉ tăng 15.2%.

Thu nhập từ nợ đã xử lý rủi ro hợp nhất đạt 1,374 tỷ đồng, tăng 34% so với cùng kỳ năm trước. Mức thu nhập này tại FE Credit cũng tăng tới gần 51% và đạt 657 tỷ đồng.

Ngày 28/4 vừa qua, gần 1.4 tỉ USD thỏa thuận đạt được qua việc bán 49% cổ phần FE Credit cho Tập đoàn Tài chính Sumitomo Mitsui (SMFG) mang lại khoản thặng dư lớn, góp phần nâng cao tiềm lực tài chính của VPBank. Ngân hàng cũng dự kiến sẽ sớm cụ thể hóa giá trị đó bằng kế hoạch tăng vốn chủ sở hữu ở mức khoảng 90 nghìn tỷ đồng.

Ngày 15/07, VPBank cũng đã xin ý kiến cổ đông về phương án chia cổ tức cho cổ đông hiệu hữu bằng cổ phiếu với mức khoảng 80% và tăng vốn điều lệ từ mức 25.3 nghìn tỷ đồng lên hơn 45 nghìn tỷ đồng.

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán