net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

VPBank: Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 37%

22 Tháng Bảy 2021
VPBank: Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 37% VPBank: Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 37%

Vietstock - VPBank (HM:VPB): Thu từ chứng khoán đầu tư tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 37%

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank, HOSE: VPB) báo lãi trước thuế quý 2 tăng 37% so cùng kỳ, đạt hơn 5,031 tỷ đồng. Đáng chú ý, lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư gấp 14.6 lần, thu về hơn 1,390 tỷ đồng.

Tính riêng trong quý 2, hầu hết các hoạt động kinh doanh của VPBank đều cho kết quả khả quan hơn cùng kỳ. Nguồn thu chính đem về gần 9,232 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 20%.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng tăng mạnh như lãi từ hoạt động dịch vụ (+58%), lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (gấp 3.4 lần). Đáng chú ý nhất là lãi từ hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư gấp 14.6 lần cùng kỳ, ghi nhận hơn 1,390 tỷ đồng.

Kỳ này, VPBank trích hơn 4,199 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 54% so với cùng kỳ. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế tăng 37% và 36%, lần lượt đạt hơn 5,031 tỷ đồng và hơn 4,016 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, VPBank báo lãi trước và sau thuế hợp nhất đều tăng 37% so với cùng kỳ, đạt lần lượt hơn 9,037 tỷ đồng và hơn 7,218 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế 16,654 tỷ đồng được đề ra cho cả năm 2021, VPBank đã thực hiện được 54% sau nửa đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của VPB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VPB

Tính riêng cho ngân hàng mẹ, lợi nhuận trước và sau thuế nửa đầu năm đạt 11,530 tỷ đồng và 9,945 tỷ đồng, gấp 2.8 lần và gấp 3 lần cùng kỳ.

Tăng trưởng từ ngân hàng mẹ là do trong kỳ ghi nhận thêm hơn 3,600 tỷ đồng thu nhập từ góp vốn mua cổ phần, mà chủ yếu là từ FE Credit (3,600 tỷ đồng), khoản mục này không được ghi nhận trong BCTC hợp nhất.

Nguồn: BCTC riêng lẻ quý 2/2021 của VPB

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng tăng 8% so với đầu năm, lên hơn 451,767 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 7% (310,852 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác tăng 80% (24,910 tỷ đồng), cấp tín dụng cho các TCTD khác tăng 67% (9,573 tỷ đồng).

Về phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng xấp xỉ đầu năm, vẫn ghi nhận hơn 233,591 tỷ đồng; tiền gửi của các TCTD khác gấp 2.7 lần (25,878 tỷ đồng),…

Một số chỉ tiêu tài chính của VPB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VPB

Tính đến 30/06/2021, tổng nợ xấu của VPBank tăng 9% so với đầu năm, lên hơn 10,801 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng 36%, còn nợ có khả năng mất vốn lại giảm 46%. Kết quả, kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng nhẹ từ 3.41% lên 3.47%.

Chất lượng nợ vay của VPB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của VPB

Tính riêng ngân hàng mẹ, tổng nợ xấu tại thời điểm cuối quý 2 giảm 6% so với đầu năm, chỉ còn gần 5,254 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 2.52% đầu năm xuống còn 2.11%.

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán