net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vitalik Buterin công bố tầm nhìn cho Ethereum 2.0 trên Twitter

Vitalik Buterin hiện không để cho những khủng hoảng liên quan đến virus Corona và thị trường trì trệ làm ảnh hưởng đến những...
Vitalik Buterin công bố tầm nhìn cho Ethereum 2.0 trên Twitter
4.7 / 26 votes

Vitalik Buterin hiện không để cho những khủng hoảng liên quan đến virus Corona và thị trường trì trệ làm ảnh hưởng đến những phát triển của Ethereum 2.0. Vào thứ Từ vừa qua, đồng sáng lập này đã đăng tải trên Twitter những thông tin mới nhất về tầm nhìn trong 5 và 10 năm nữa của dự án.

Vitalik Buterin công bố tâm nhìn cho Ethereum 2.0 trên Twitter
Vitalik Buterin công bố tâm nhìn cho Ethereum 2.0 trên Twitter
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Ethereum hiện là blockchain lớn thứ hai sau Bitcoin (xét về vốn hoá). Với kế hoạch phát triển trong tương lai, dự án được cho là sẽ mở rộng quy mô và có thể hỗ trợ thêm nhiều người dùng trong tương lai.

Con đường dài để tiến đến Ethereum 2.0

“Dưới đây là tầm nhìn từ 5 đến 10 năm của tôi cho ETH2. Roadmap này là góc nhìn của tôi, một số nhà phát triển khác có thể sẽ có góc nhìn khác. Những chi tiết có thể thay đổi một khi chúng tôi phân tích tìm ra công nghệ mới.”

This is my approximate view of what the next ~5-10 years of eth2 and beyond might look like.

Roadmap below reflects my own views, others (including future versions of me) may have different perspectives! Details may of course change as we discover new info or new tech. pic.twitter.com/wynMVC04Ag

— vitalik.eth (@VitalikButerin) March 18, 2020

5 đến 10 năm là một quãng thời gian dài, nhất là với một thị trường đầy biến động như tiền điện tử. Tuy nhiên, Buterin nhấn mạnh điều này là xứng đáng không chỉ vì quy mô mà còn vì sự an toàn.

Lộ trình mà Vitalik trình bày cho thấy những gì mà toàn mạng lưới ETH sẽ phát triển. Một nửa trong kế hoạch là giống với những gì Ethereum đang triển khai hoạt động để đảm bảo duy trì phát triển. Một phần còn lại là kế hoạch dành cho ETH 2.0.

Giai đoạn 0 của blockchain sẽ chuẩn bị cho việc dịch chuyển lên PoS. Giai đoạn 1 sẽ chính thức thực hiện chuyển đổi. Và vào thời điểm này, hệ thống sẽ cho phép vận hành công nghệ rollups, giúp Ethereum có thể phục vụ được nhiều người dùng hơn.

“ETH 2.0 sẽ chỉ xử lý vấn đề quy mô” – Vitalik Buterin

Trong dòng tweet ngày thứ Tư, Buterin cũng cẩn thận nhấn mạnh lộ trình mới sẽ chỉ quan tâm đến những công nghệ mới.

Buterin nhấn mạnh tăng cường tập trung cho độ linh hoạt, đảm bảo việc dịch chuyển sang ETH 2.0 một cách hiệu quả. Trả lời việc “sự phức tạp của ETH đang làm trì hoãn khả năng tăng quy mô”, Buterin cho biết “nhiều thay đổi hiện tại đang hướng đến việc giảm thiểu sự phức tạp”.

6 cách ETH 2.0 có thể cải thiện Bitcoin

Khi được hỏi liệu ETH 2.0 có thể tốt hơn Bitcoin, Buterin đã đưa ra 6 điểm mấu chốt

  • Sharding và ZKP sẽ đảm bảo chi phí xác thực thấp hơn và rẻ hơn cho mỗi giao dịch.
  • PoS chứ không phải PoW.
  • Những xác thực ngoài state.
  • Hỗ trợ thêm smart contract (giống với ETH hiện tại).
  • Có mức an toàn cá nhân cao (L2).
  • Thời gian block là 12 giây.

Theo đó, đứng đầu là câu chuyện về sharding và Zero Knowledge Proof (hay ZKP). Sharding là cách tách nhỏ hệ thống blockchain ra từng phần, giúp nó nhẹ hơn và dễ vận hành hơn. ZKP là công nghệ bảo mật mới giúp việc gửi các giao dịch ẩn danh trở nên thuận tiện hơn.

Buterin khẳng định 2 yếu tố này giúp mạng lưới tiết kiệm chi phí hơn rất nhiều, đặc biệt nếu đem so sánh với Bitcoin. Anh cũng cho biết PoS là hệ thống vượt trội khi được xây dựng. Tuy nhiên với lộ trình 5 đến 10 năm này, con đường vẫn còn là rất gian nan và khó nói.

Theo DeCrypt

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán