net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vietstock Daily 16/06: Tâm lý thận trọng đang quay trở lại

AiVIF - AiVIF Daily 16/06: Tâm lý thận trọng đang quay trở lạiVN-Index có phiên giao dịch ngày 15/06/2021 tương đối ảm đạm khi khối lượng giao dịch thấp hơn mức trung bình...
AiVIF Daily 16/06: Tâm lý thận trọng đang quay trở lại AiVIF Daily 16/06: Tâm lý thận trọng đang quay trở lại

AiVIF - AiVIF Daily 16/06: Tâm lý thận trọng đang quay trở lại

VN-Index có phiên giao dịch ngày 15/06/2021 tương đối ảm đạm khi khối lượng giao dịch thấp hơn mức trung bình 20 phiên. Chỉ số VN-Index tăng giảm xen kẽ trong phiên, nhưng chỉ số vẫn kết thúc phiên tăng nhẹ gần 6 điểm, đạt mức 1,367.36 điểm.

I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ NGÀY 15/06/2021

- Các chỉ số thị trường diễn biến ngược chiều trong phiên giao dịch ngày 15/06/2021. Cụ thể, chỉ số VN-Index tăng 0.41%, đạt 1,367.36 điểm; HNX-Index giảm 0.23%, đạt 318.29 điểm.

- Khối lượng khớp lệnh trên HOSE đạt hơn 706 triệu đơn vị, giảm 1.26% so với phiên giao dịch trước. Khối lượng khớp lệnh trên HNX tăng 7.36% đạt gần 153 triệu đơn vị.

- Khối ngoại mua ròng trên sàn HOSE với giá trị hơn 95 tỷ đồng, bán ròng trên sàn HNX với giá trị hơn 2 tỷ đồng.

- VN-Index giảm nhẹ ở đầu phiên giao dịch ngày 15/06/2021, sau đó chỉ số tăng giảm xen kẽ quanh mức 1,356-1,367. Chỉ sau 10h30, chỉ số mới cho thấy đà tăng ổn định, đà tăng này được kéo dài tới đầu phiên chiều. VN-Index giao dịch mức cao nhất trong ngày ở mức 1,372.72 điểm. Tuy vậy, với áp lực bán mạnh hơn vào phiên chiều, chỉ số kết thúc ngày giao dịch chỉ tăng nhẹ 5.64 điểm, đạt 1,367.36 điểm.

- Chỉ số VN30 kết phiên giao dịch giảm 0.57%. Sắc đỏ chiếm ưu thế trong rổ với 15 mã giảm giá, 3 mã tham chiếu và chỉ 12 mã tăng giá. Dẫn đầu xu hướng giảm là VPB (HM:VPB) khi giảm 6.2%, theo sau đó là các cổ phiếu SBT (HM:SBT), POW (HM:POW), PNJ (HM:PNJ) và GAS (HM:GAS). Ở diễn biến ngược lại, VRE (HM:VRE), REE (HM:REE) và VHM (HM:VHM) tăng trên mức 2 %.

- Trong nhóm các cổ phiếu tác động lớn nhất tới thị trường, VHM, GVR, VIC (HM:VIC) và VCB (HM:VCB) là các cổ phiếu đóng góp tích cực nhất, khi góp tổng cộng hơn 7 điểm tăng cho VN-Index. Trong khi đó, HPG (HM:HPG),SSB và VPB lại cùng kéo thị trường giảm gần 4 điểm.

- Nhóm sản xuất nhựa-hóa chất có phiên giao dịch rất tích cực, khi tăng 4.68%. Đà tăng này có đóng góp rất lớn từ các cổ phiếu lớn đầu ngành. Cổ phiếu GVR tăng kịch trần, theo sau là DGC (HM:DGC), PHR (HM:PHR) và BMP (HM:BMP) khi cùng nhau tăng hơn 3%. Ngoài GVR, cổ phiếu AAA (HM:AAA), ALT, DPC và HCD cũng tăng hết biên độ trong phiên giao dịch 15/06/2021.

- Nhóm cổ phiếu ngành bất động sản phần lớn kết phiên trong sắc xanh. Cụ thể, nhóm có 48 mã tăng giá, 13 mã tham chiếu và chỉ 19 mã giảm giá. Bộ đôi VIC, VHM tăng lần lượt 1.42% và 2.46%. Ngoài nhóm cổ phiếu trên, các cổ phiếu khác như NVL (HM:NVL), AGG, TCH, NLG (HM:NLG), VPI (HM:VPI), DIG (HM:DIG) hay FLC (HM:FLC) đều cùng tăng trong phiên.

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Phân tích Xu hướng và Dao động giá

VN-Index - Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua

Trong phiên giao dịch ngày 15/06/2021, VN-Index có phiên tăng điểm thứ 3 liên tiếp. Tuy nhiên, chỉ số tạo cây nến có thân nhỏ khi test đỉnh cũ liền kề cho thấy tâm lý giằng co của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch gần đạt mức trung bình 20 ngày.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua. Chỉ báo MACD đang tiến gần đường signal. Nếu chỉ báo này cũng xuất hiện tín hiệu tương tự thì tình hình của chỉ số sẽ khả quan hơn. Vùng 1,390-1,410 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%) vẫn sẽ là mục tiêu mà chỉ số đang hướng đến.

Trong trường hợp chỉ số xuất hiện điều chỉnh bất ngờ thì trendline tăng ngắn hạn (bắt đầu từ tháng 01/2021) sẽ là hỗ trợ gần nhất. Đường Middle Band cũng đang ở gần hỗ trợ này nên độ tin cậy là khá cao.

HNX-Index - Khối lượng giao dịch nằm dưới mức trung bình 20 phiên

Trong phiên giao dịch ngày 15/06/2021, HNX-Index tạo cây nến thân nhỏ cho thấy sự phân vân của nhà đầu tư. Khối lượng giao dịch sụt giảm trở lại (dưới mức trung bình 20 phiên) chứng tỏ tâm lý thận trọng của nhà đầu tư.

Nếu đà tăng được duy trì thì nhiều khả năng chỉ số sẽ tiến đến test vùng 330-340 điểm (ngưỡng Fibonacci Projection 100%). Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho mua, qua đó ủng hộ cho khả năng này.

Ngược lại, vùng 290-300 điểm (đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 04/2021 và đường SMA 50 ngày) sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu chỉ số rung lắc mạnh trở lại.

Phân tích ​dòng tiền

Biến động của dòng tiền thông minh: VS-NVI VN vẫn nằm trên đường EMA 20 ngày. Nếu trạng thái này tiếp tục duy trì trong những phiên tới thì rủi ro sụt giảm bất ngờ (thrust down) sẽ được giảm thiểu.

Biến động của dòng tiền từ khối ngoại: Khối ngoại mua ròng trong phiên giao dịch ngày 15/06/2021. Nếu nhà đầu tư nước ngoài duy trì hành động này trong những phiên tới thì khả năng thị trường lao dốc sẽ được hạn chế.

II. THỐNG KÊ THỊ TRƯỜNG NGÀY 15/06/2021

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán