



Trong năm 2023, Vietcombank (HM:VCB) đặt mục tiêu tổng tài sản tăng 9%, tín dụng tăng 12,8% và lợi nhuận trước thuế tăng tối thiếu 12% so với năm 2022. Sáng ngày 09/01/2023, Ngân hàng Ngoại thương (Vietcombank – Mã: VCB) đã tổ chức Hội nghị triển khai công tác Đảng và Nhiệm vụ kinh doanh năm 2023.
Báo cáo tại Hội nghị, ông Nguyễn Thanh Tùng, Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban điều hành Vietcombank cho biết, ngân hàng đã ghi nhận lợi nhuận trước thuế riêng lẻ tăng 39% so với năm 2021 và đạt 119% kế hoạch năm 2022. Trước đó, Vietcombank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2022 tăng tối thiểu 12% so với kết quả năm 2021, tức khoảng hơn 30.675 tỷ đồng.
Kết thúc năm 2022, huy động vốn thị trường I của ngân hàng đạt gần 1,26 triệu tỷ đồng, tăng 9,1% so với năm 2021, đạt 100% kế hoạch năm 2022. Tỷ trọng huy động vốn không kỳ hạn (CASA) bình quân đạt 34%, tăng 1,8 % so với 2021, tương đương khoảng 428 nghìn tỷ đồng, cao nhất trong hệ thống ngân hàng. Huy động vốn bán buôn tăng trưởng 10,4%; huy động vốn bán lẻ tăng trưởng ở mức 8,0% so với năm 2021.
Tín dụng của ngân hàng cũng tăng trưởng vượt mốc 1,15 triệu tỷ đồng, tăng 19% so với cuối năm 2021, kiểm soát trong tỷ lệ tăng trưởng được NHNN giao. Tổng dư nợ xấu là 7.662 tỷ đồng với tỷ lệ nợ xấu ở mức 0,67%, thấp hơn đáng kể so với kế hoạch được giao. Dư quỹ dự phòng rủi ro là 35.603 tỷ đồng; Tỉ lệ dự phòng bao nợ xấu nội bảng đạt mức cao nhất hệ thống ngân hàng (khoảng 465%).
Kết thúc năm 2022, biên lợi nhuận (NIM) của ngân hàng đạt 3,51%, tăng 0,24 điểm % so với 2021. Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) duy trì ở mức cao, lần lượt là 1,84% và 24,25%.
Với các công ty con và liên doanh liên kết, lãnh đạo Vietcombank cho biết 9 công ty con hoạt động hiệu quả với tổng lợi nhuận trước thuế năm 2022 đạt 976 tỷ đồng trong đó 5/9 công ty hoàn thành trên 100%.
Trong năm 2023, Vietcombank đặt mục tiêu đạt lợi tổng tài sản tăng 9% so với năm 2022, tín dụng tăng 12,8% so với năm 2022, huy động vốn tăng trưởng phù hợp với tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu dưới 1,5%, biên lợi nhuận (NIM) từ 3,24% và lợi nhuận trước thuế tăng tối thiểu 12% so với năm 2022.
EUR/USD
1.0469
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/USD
1.0469
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
GBP/USD
1.2078
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
USD/JPY
149.16
+0.14 (+0.10%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
AUD/USD
0.6310
+0.0009 (+0.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
USD/CAD
1.3709
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
EUR/JPY
156.16
+0.19 (+0.12%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9640
+0.0001 (+0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Gold Futures
1,839.30
-2.20 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
21.395
+0.018 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Copper Futures
3.6167
-0.0003 (-0.01%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Crude Oil WTI Futures
89.42
+0.19 (+0.21%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Brent Oil Futures
91.10
+0.39 (+0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
Natural Gas Futures
2.942
0.000 (0.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (5)
Sell (0)
US Coffee C Futures
148.80
-0.30 (-0.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,095.45
-42.18 (-1.02%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
S&P 500
4,229.45
-58.94 (-1.37%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
DAX
15,085.21
-162.00 (-1.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
FTSE 100
7,470.16
-40.56 (-0.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,276.00
-533.66 (-3.00%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,724.80
-32.02 (-1.82%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
IBEX 35
9,165.50
-153.50 (-1.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
BASF SE NA O.N.
41.760
-0.130 (-0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Bayer AG NA
43.88
-0.99 (-2.20%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Allianz SE VNA O.N.
220.95
-1.75 (-0.79%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
Adidas AG
160.72
-3.88 (-2.36%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (4)
Sell (2)
Deutsche Lufthansa AG
7.247
-0.213 (-2.86%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Siemens AG Class N
133.10
-1.34 (-1.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
Deutsche Bank AG
9.931
-0.185 (-1.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0469 | ↑ Buy | |||
GBP/USD | 1.2078 | ↑ Buy | |||
USD/JPY | 149.16 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6310 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3709 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 156.16 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9640 | ↑ Buy |
Gold | 1,839.30 | ↑ Sell | |||
Silver | 21.395 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.6167 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 89.42 | ↑ Buy | |||
Brent Oil | 91.10 | ↑ Buy | |||
Natural Gas | 2.942 | ↑ Buy | |||
US Coffee C | 148.80 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,095.45 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,229.45 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,085.21 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,470.16 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,276.00 | ↑ Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,724.80 | Neutral | |||
IBEX 35 | 9,165.50 | ↑ Sell |
BASF | 41.760 | ↑ Buy | |||
Bayer | 43.88 | Buy | |||
Allianz | 220.95 | ↑ Buy | |||
Adidas | 160.72 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 7.247 | Buy | |||
Siemens AG | 133.10 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 9.931 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,840/ 6,890 (0/ 0) # 1,489 |
SJC HCM | 6,820/ 6,890 (0/ 0) # 1,490 |
SJC Hanoi | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Danang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Nhatrang | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
SJC Cantho | 6,820/ 6,892 (0/ 0) # 1,492 |
Cập nhật 04-10-2023 06:49:58 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,823.55 | -2.18 | -0.12% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.370 | 25.870 |
RON 95-III | 24.840 | 25.330 |
E5 RON 92-II | 23.500 | 23.970 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $88.34 | +6.33 | 0.08% |
Brent | $90.65 | +4.99 | 0.06% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.180,00 | 24.550,00 |
EUR | 24.859,25 | 26.224,03 |
GBP | 28.671,87 | 29.892,56 |
JPY | 158,19 | 167,45 |
KRW | 15,50 | 18,88 |
Cập nhật lúc 06:45:00 04/10/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |