net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Việt Nam nhập siêu 1.47 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2021

29 Tháng Sáu 2021
Việt Nam nhập siêu 1.47 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2021 Việt Nam nhập siêu 1.47 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2021

Vietstock - Việt Nam nhập siêu 1.47 tỷ USD trong 6 tháng đầu năm 2021

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng 6/2021 ước tính đạt 54 tỉ USD, tăng 25% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 6 tháng đầu năm nay, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 316.73 tỉ USD, tăng 32.2% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu đạt 157.63 tỉ USD, tăng 28.4%; nhập khẩu đạt 159.1 tỉ USD, tăng 36.1%. Cán cân thương mại 6 tháng đầu năm 2021 ước tính nhập siêu 1.47 tỉ USD.

Khu vực kinh tế trong nước tiếp tục nhập siêu trong 6 tháng đầu năm

Xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 6/2021 ước tính đạt 26.5 tỉ USD, tăng 1.2% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 7.58 tỉ USD, tăng 5.2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 18.92 tỉ USD, giảm 0.3%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 6 tăng 17.3%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 14.2%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 18.6%.

Trong quý 2/2021, kim ngạch xuất khẩu đạt 79.23 tỉ USD, tăng 33.5% so với cùng kỳ năm trước và tăng 1.1% so với quý 1 năm nay. Trong quý 2 có 12 mặt hàng đạt giá trị xuất khẩu trên 1 tỉ USD, chiếm tỷ trọng 75.3% tổng kim ngạch xuất khẩu, trong đó mặt hàng điện tử máy tính và linh kiện dẫn đầu với 11.8 tỉ USD, chiếm 14.9% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 14% so với cùng kỳ năm trước; điện thoại và linh kiện đạt 10.7 tỉ USD, tăng 17.9%; hàng dệt may đạt 8 tỉ USD, tăng 30.6%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 7.9 tỉ USD, tăng 50%; giày, dép đạt 5.6 tỉ USD, tăng 41.6%.

Tính chung 6 tháng đầu năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 157.63 tỉ USD, tăng 28.4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 40.89 tỉ USD, tăng 16.8%, chiếm 25.9% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 116.74 tỉ USD, tăng 33%, chiếm 74.1%.

Trong 6 tháng đầu năm 2021 có 25 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỉ USD, chiếm 88.9% tổng kim ngạch xuất khẩu (5 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỉ USD, chiếm 58%).

Nhìn chung, tỷ trọng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ lực vẫn thuộc về khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trong đó: Điện thoại và linh kiện chiếm 99.2%; điện tử, máy tính và linh kiện chiếm 98.1%; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng chiếm 92.6%; giày dép chiếm 82.4%; hàng dệt may 63.5%.

Kim ngạch xuất khẩu 6 tháng một số mặt hàng nông, thủy sản tăng so với cùng kỳ năm trước: Thủy sản đạt 4.1 tỉ USD, tăng 12.5%; rau quả đạt 2.1 tỉ USD, tăng 17.7%; hạt điều đạt 1.7 tỉ USD, tăng 11.1% (lượng tăng 22.2%); cao su đạt 1.1 tỉ USD, tăng 80% (lượng tăng 41.3%)... Riêng mặt hàng gạo đạt 1.6 tỉ USD, giảm 4.7% (lượng giảm 14.8%); cà phê đạt 1.5 tỉ USD, giảm 4.5% (lượng giảm 12.3%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 6 tháng, nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản ước tính đạt 84 tỉ USD, tăng 29.3% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 53.3% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (tăng 0.4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước). Nhóm hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp ước tính đạt 58 tỉ USD, tăng 31.2% và chiếm 36.8% (tăng 0.8 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông, lâm sản đạt 11.58 tỉ USD, tăng 15.8% và chiếm 7.3% (giảm 0.8 điểm phần trăm). Nhóm hàng thủy sản đạt 4.05 tỉ USD, tăng 12.4% và chiếm 2.6% (giảm 0.4 điểm phần trăm).

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa 6 tháng đầu năm 2021, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 44.9 tỉ USD, tăng 42.6% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc đạt 24.4 tỉ USD, tăng 24%. Thị trường EU đạt 19.3 tỉ USD, tăng 17.4%. Thị trường ASEAN đạt 13.8 tỉ USD, tăng 26%. Hàn Quốc đạt 10.5 tỉ USD, tăng 14.7%. Nhật Bản đạt 9.9 tỉ USD, tăng 6.9%.

Nhập khẩu hàng hóa

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 6/2021 ước tính đạt 27.5 tỉ USD, giảm 2.7% so với tháng trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 9.9 tỉ USD, giảm 3.5%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 17.6 tỉ USD, giảm 2.3%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 6 tăng 33.5%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 27.4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 37.2%.

Trong quý 2/2021, kim ngạch nhập khẩu đạt 83.5 tỉ USD, tăng 45.7% so với cùng kỳ năm trước và tăng 10.4% so với quý 1 năm nay. Trong quý 2 có 18 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỉ USD, chiếm tỷ trọng 76.1% tổng trị giá nhập khẩu, trong đó: Điện tử, máy tính và linh kiện đạt giá trị cao nhất với 16.8 tỉ USD (chiếm 20.1% tổng giá trị kim ngạch nhập khẩu), tăng 25.6% so với quý cùng kỳ năm trước; máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 12.1 tỉ USD, tăng 43.4%; vải đạt 4.3 tỉ USD, tăng 50.4%; điện thoại và linh kiện đạt 4.1 tỉ USD, tăng 51.1%.

Tính chung 6 tháng đầu năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 159.1 tỉ USD, tăng 36.1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 55.9 tỉ USD, tăng 30.2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 103.2 tỉ USD, tăng 39.5%.

Trong 6 tháng đầu năm 2021 có 31 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỉ USD, chiếm tỷ trọng 87.4% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 6 tháng đầu năm 2021, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước tính đạt 149.32 tỉ USD, tăng 36.7% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 93.9% tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu (tăng 0.4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước), trong đó nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng đạt 72 tỉ USD, tăng 33% và chiếm 45.2% (giảm 1 điểm phần trăm); nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu đạt 77.35 tỉ USD, tăng 40.2% và chiếm 48.6% (tăng 1.4 điểm phần trăm). Nhóm hàng tiêu dùng ước tính đạt 9.78 tỉ USD, tăng 28% và chiếm 6.1% (giảm 0.4 điểm phần trăm).

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa 6 tháng đầu năm 2021, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 53.4 tỉ USD, tăng 53% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 25.2 tỉ USD, tăng 21.1%. Thị trường ASEAN đạt 20.9 tỉ USD, tăng 47.7%. Nhật Bản đạt 10.6 tỉ USD, tăng 12.3%. Thị trường EU đạt 8.1 tỉ USD, tăng 16.3%. Mỹ đạt 7.7 tỉ USD, tăng 9.5%.

Tính chung 6 tháng đầu năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu 1.47 tỉ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 5.86 tỉ USD), trong đó khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 15.01 tỉ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 13.54 tỉ USD.

Nhật Quang

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán