net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Vì sao các coin sàn vẫn rất “nhiệt” dù thị trường đang điều chỉnh?

Thị trường tiền điện tử tiếp tục điều chỉnh ngày thứ 2 liên tiếp sau một tuần tăng trưởng vô cùng mạnh mẽ. Hầu...
Vì sao các coin sàn vẫn rất “nhiệt” dù thị trường đang điều chỉnh?
4.7 / 29 votes

Thị trường tiền điện tử tiếp tục điều chỉnh ngày thứ 2 liên tiếp sau một tuần tăng trưởng vô cùng mạnh mẽ. Hầu hết các token đều đang ngập sắc đỏ trong ngày. Tuy nhiên, các đồng coin sàn lại đang có phong độ hết sức ấn tượng.

Vì sao các coin sàn vẫn rất
Vì sao các coin sàn vẫn rất “nhiệt” dù thị trường đang điều chỉnh?
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Tổng vốn hoá thị trường bốc hơi 12 tỷ USD trong 48 tiếng qua. Đợt giảm này đang có dấu hiệu điều hoà và ổn đỉnh trở lại, báo hiếu đợt tăng mạnh hơn trong tương lai gần. Ở thời điểm bài viết, tổng vốn hoá thị trường là 275 tỷ USD và hầu hết các altcoin đang ngập trong sắc đỏ.

Token của OKEX tăng vọt

Sàn giao dịch tiền điện tử Hong Kong OKEx vừa theo chân Binance khi giới thiệu hệ thống blockchain riêng của mình.

Hệ quả là, token OKB đã nhảy vọt trong những ngày gần đây. Từ khung giá giao dịch 4 USD vào thứ Hai, token này tăng lên 5,7 USD (tức 42%) trong vòng 24 giờ. Đồng coin này đã hồi về nhẹ nhưng phong độ vẫn là rất ấn tượng so với các altcoin khác. Dưới đây là thông báo từ OKEx về việc phát hành testnet cho OKChain và giới thiệu OKDEX:

Big day for @OKEx. The long-awaiting OKChain testnet, the launch of #OKDEX, all of them are just the beginning towards a more decentralized and open future. A future with infinite possibilities.

Let me explain them one by one. https://t.co/hgQkgz0RLfpic.twitter.com/bGbNLtqRTa

— Jay Hao (@JayHao8) February 10, 2020

Thông báo trên đẩy vốn hoá thị trường của OKB lên 330 triệu USD và chiếm vị trí 34 trên bảng xếp hạng của Coinmarketcap.

Động thái này đã tiếp nối những gì Binance làm trong năm qua khi phát hành mạng lưới Binance Chain cùng DEX vào tháng 04. Binance vì thế mà nhanh chóng chiếm thế thượng phong so với các đối thủ như Bittrex, Poloniex hay Bitfinex.

Huobi Token cũng đang rất “nhiệt”

Một coin sàn khác cũng đang có phong độ tốt là Huobi Token (HT). Đồng coin này có giá 3,9 USD hôm qua và nhảy vọt lên ngưỡng 4,75 USD chỉ trong vài giờ nhờ cú pump 22%.

Huobi Token là một trong những tài sản kĩ thuật số tăng mạnh nhất trong năm 2019, với con số 150%, vượt mặt cả ông lớn Bitcoin.

🤝Huobi to Join Kakao’s Klaytn Global #Blockchain Governance Council.https://t.co/DkVRI543pY

— Huobi (@HuobiGlobal) February 11, 2020

Đợt tăng giá này có thể là nhờ vào thông báo tham gia liên minh Blockchain toàn cầu Klaytn, được dẫn đầu bởi gã khổng lồ Hàn Quốc Kakao.

Binance Coin hiện cũng vừa bắt đầu năm mới với mức tăng 76% và đang có xu hướng đi ngang trong ngày hôm nay ở ngưỡng giá quanh 25 USD.

LEO của Bitfinex cũng đã tăng 26% trong năm nay và 3% trong ngày, dù vừa có một đợt điều chỉnh diễn ra.

Theo Bitcoinist

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

    EUR/USD 1.0793 Sell  
    GBP/USD 1.2624 Sell  
    USD/JPY 151.38 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6522 Sell  
    USD/CAD 1.3543 Buy  
    EUR/JPY 163.37 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9738 ↑ Buy  
    Gold 2,254.80 Buy  
    Silver 25.100 ↑ Buy  
    Copper 4.0115 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 83.11 ↑ Buy  
    Brent Oil 86.99 Neutral  
    Natural Gas 1.752 ↑ Sell  
    US Coffee C 188.53 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 5,082.85 ↑ Sell  
    S&P 500 5,254.35 ↑ Sell  
    DAX 18,504.51 ↑ Buy  
    FTSE 100 7,952.62 ↑ Sell  
    Hang Seng 16,541.42 Neutral  
    Small Cap 2000 2,120.15 Neutral  
    IBEX 35 11,074.60 ↑ Sell  
    BASF 52.930 ↑ Buy  
    Bayer 28.43 Buy  
    Allianz 277.80 ↑ Buy  
    Adidas 207.00 ↑ Buy  
    Lufthansa 7.281 ↑ Sell  
    Siemens AG 176.96 ↑ Buy  
    Deutsche Bank AG 14.582 ↑ Buy  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75 -1.61 -0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $82.82 +5.39 0.07%
Brent $86.82 +5.18 0.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán