



Trên cơ sở định hướng kiềm giữ đà tăng lãi suất cho vay để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, VDSC cho rằng NHNN sẽ không tăng lãi suất điều hành trong năm 2023. Trong báo cáo chiến lược đầu tư năm 2023 mới đây, Chứng khoán Rồng Việt (HM:VDS) (VDSC) cho rằng, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) sẽ không tăng lãi suất điều hành trong năm 2023 trên cơ sở định hướng kiềm giữ đà tăng lãi suất cho vay để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
Cụ thể, tính đến đầu tháng 12/2022, lãi suất huy động bình quân đã tăng từ 2,0-2,5 điểm % so với cuối năm 2021 và cao hơn 0,6 – 1,2 điểm % so với trước Covid-19. Mức tăng cao nhất là ở các kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng tại các NHTMCP tư nhân.
Hiện tại, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến trong nền kinh tế cũng đang tiệm cận về mức lãi suất của năm 2013.
Năm 2023, các chuyên gia tại VDSC kỳ vọng tiền gửi khu vực dân cư hồi phục nhờ lãi suất huy động tăng, bong bóng đầu cơ đất đai xẹp, kênh đầu tư vàng, USD hạ nhiệt và thị trường tài sản (trái phiếu, cổ phiếu) giảm đi tính hấp dẫn do NĐT cân đối lại kỳ vọng lợi nhuận/rủi ro.
Hiện tại, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến trong nền kinh tế cũng đang tiệm cận về mức lãi suất của năm 2013.
Trong năm 2022, NHNN đã điều chỉnh tăng 2 điểm % lãi suất điều hành trước áp lực tỷ giá. Cơn lốc tăng lãi suất của các NHTW toàn cầu được kỳ vọng sẽ tạm lắng trong năm 2023 với triển vọng các bước tăng thấp hơn và mức độ dự đoán tốt hơn.
Hiện tại, mặt bằng lãi suất cho vay phổ biến trong nền kinh tế đang tiệm cận về mức lãi suất của năm 2013. Trên cơ sở định hướng kiềm giữ đà tăng lãi suất cho vay để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, chúng tôi cho rằng NHNN sẽ không tăng lãi suất điều hành trong năm 2023.
EUR/USD
1.0762
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/USD
1.0762
0.0000 (0.00%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
GBP/USD
1.2551
-0.0008 (-0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/JPY
146.85
-0.47 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
AUD/USD
0.6533
-0.0016 (-0.24%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
USD/CAD
1.3600
+0.0009 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
EUR/JPY
158.05
-0.51 (-0.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
EUR/CHF
0.9421
+0.0004 (+0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Gold Futures
2,045.55
-2.35 (-0.11%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Silver Futures
24.128
-0.100 (-0.41%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Copper Futures
3.7577
+0.0277 (+0.74%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
69.75
+0.37 (+0.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Brent Oil Futures
74.65
+0.35 (+0.47%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Natural Gas Futures
2.561
-0.006 (-0.23%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
US Coffee C Futures
175.85
-7.90 (-4.30%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,483.75
+30.98 (+0.70%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
S&P 500
4,549.34
-17.84 (-0.39%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (4)
DAX
16,656.44
+123.33 (+0.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
FTSE 100
7,515.38
+25.54 (+0.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
Hang Seng
16,177.75
-296.25 (-1.80%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
US Small Cap 2000
1,851.25
-4.79 (-0.26%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,258.10
+19.70 (+0.19%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
BASF SE NA O.N.
44.440
+0.840 (+1.93%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Bayer AG NA
32.39
+0.69 (+2.16%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
Allianz SE VNA O.N.
240.95
+2.20 (+0.92%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
Adidas AG
197.00
+1.72 (+0.88%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
8.585
+0.266 (+3.20%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
Siemens AG Class N
160.92
+2.18 (+1.37%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Deutsche Bank AG
11.670
+0.100 (+0.86%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
EUR/USD | 1.0762 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2551 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 146.85 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6533 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3600 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 158.05 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9421 | ↑ Buy |
Gold | 2,045.55 | Neutral | |||
Silver | 24.128 | Sell | |||
Copper | 3.7577 | Buy | |||
Crude Oil WTI | 69.75 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 74.65 | Neutral | |||
Natural Gas | 2.561 | Sell | |||
US Coffee C | 175.85 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,483.75 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,549.34 | Sell | |||
DAX | 16,656.44 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,515.38 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 16,177.75 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,851.25 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,258.10 | ↑ Sell |
BASF | 44.440 | ↑ Buy | |||
Bayer | 32.39 | ↑ Buy | |||
Allianz | 240.95 | Buy | |||
Adidas | 197.00 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 8.585 | Sell | |||
Siemens AG | 160.92 | Neutral | |||
Deutsche Bank AG | 11.670 | Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 7,330![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Danang | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 7,310![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
Cập nhật 07-12-2023 09:55:23 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,028.74 | +10.23 | 0.51% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.680 | 24.150 |
RON 95-III | 22.990 | 23.440 |
E5 RON 92-II | 21.790 | 22.220 |
DO 0.05S | 20.190 | 20.590 |
DO 0,001S-V | 21.590 | 22.020 |
Dầu hỏa 2-K | 21.110 | 21.530 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $69.91 | -5.38 | -0.07% |
Brent | $74.72 | -5.34 | -0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.070,00 | 24.440,00 |
EUR | 25.465,87 | 26.864,16 |
GBP | 29.703,48 | 30.968,33 |
JPY | 160,35 | 169,74 |
KRW | 15,92 | 19,29 |
Cập nhật lúc 09:50:31 07/12/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |