


Theo nhóm phân tích tại VDSC, NHNN có thể phải đánh đổi một số mục tiêu ổn định và an toàn dài hạn để giải quyết vấn đề ngắn hạn. Theo báo cáo tại Chứng khoán Rồng Việt (HM:VDS) (VDSC), chính sách tiền tệ của Việt Nam là chính sách đa mục tiêu, có những cặp mục tiêu là song hành (tỷ giá và lạm phát) nhưng cũng có những mục tiêu xung đột (tỷ giá và lãi suất).
Năm 2022, ưu tiên của chính sách tiền tệ là kiềm giữ đà tăng của tỷ giá trước áp lực từ việc Fed thắt chặt chính sách tiền tệ nhanh và mạnh, kiềm chế lạm phát hầu như là thông điệp xuyên suốt. Từ quý 4/2022, ưu tiên bắt đầu chuyển sang việc đảm bảo thanh khoản cho hệ thống và kiềm soát cuộc đua lãi suất huy động.
Năm 2023, nhóm phân tích VDSC cho rằng ưu tiên của chính sách tiền tệ sẽ dịch chuyển theo hướng kiềm giữ đà tăng lãi suất trong nền kinh tế để hỗ trợ cho đà tăng trưởng kinh tế, đồng thời đảm bảo sự ổn định của hệ thống (hỗ trợ thanh khoản, tránh xảy ra đổ vỡ và mất niềm tin đối với hệ thống ngân hàng).
Để thực hiện các mục tiêu này, NHNN có thể phải đánh đổi một số mục tiêu ổn định và an toàn dài hạn để giải quyết vấn đề ngắn hạn. Mục tiêu lạm phát năm 2023 được nới lỏng lên 4,5% và được chia sẻ bởi chính sách tài khoá trong khi điều hành tỷ giá kỳ vọng sẽ bớt áp lực hơn.
Việc lựa chọn chính sách sẽ thể hiện mức độ nới lỏng của chính sách và tác động mạnh/yếu đến triển vọng chung. Hiện tại, chuyên gia nghiêng về khả năng nới lỏng trong thận trọng, từng bước quan sát phản ứng của thị trường, sửa đổi từ dễ đến khó và có lộ trình để quay về mục tiêu dài hạn.
Ngoài ra, VDSC kỳ vọng thị trường mở sẽ là kênh hỗ trợ thanh khoản chủ đạo trong năm 2023. Việc tích trữ USD sau một giai đoạn sụt giảm mạnh là cần thiết, bơm tiền thông qua mua ngoại tệ cũng là một kênh hợp lý trong bối cảnh kinh tế năm 2023. Tình hình cung-cầu ngoại tệ kỳ vọng sẽ cải thiện và NHNN có thể tận dụng cơ hội.
Hạn mức tín dụng tiếp tục được sử dụng như một công cụ để điều hướng tín dụng vào nền kinh tế, sẽ phân bổ theo tình hình cung-cầu tín dụng, điều khó sẽ là cách điều tiết quy mô các lần cấp để tránh tình trạng quá ồ ạt hoặc quá nhỏ giọt. Tăng trưởng tín dụng năm 2023 dự báo ở mức 11-12%, thấp hơn mức tăng ước tính cho cả năm 2022 là 14%.
EUR/USD
1.0749
-0.0035 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0749
-0.0035 (-0.32%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2580
+0.0020 (+0.16%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/JPY
139.39
+0.47 (+0.34%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
AUD/USD
0.6743
+0.0026 (+0.39%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (5)
Sell (3)
USD/CAD
1.3343
-0.0014 (-0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
EUR/JPY
149.80
+0.01 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
EUR/CHF
0.9709
+0.0016 (+0.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Gold Futures
1,975.90
-2.70 (-0.14%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Silver Futures
24.395
+0.047 (+0.19%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
Copper Futures
3.7710
-0.0240 (-0.63%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
Crude Oil WTI Futures
70.35
-0.94 (-1.32%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
75.04
-0.92 (-1.21%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
2.262
-0.090 (-3.83%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (6)
US Coffee C Futures
191.48
-3.37 (-1.73%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Euro Stoxx 50
4,289.79
-7.89 (-0.18%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
S&P 500
4,298.86
+4.93 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
DAX
15,949.84
-40.12 (-0.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
FTSE 100
7,562.36
-37.38 (-0.49%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Hang Seng
19,389.95
+90.77 (+0.47%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Small Cap 2000
1,865.71
-15.07 (-0.80%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
IBEX 35
9,309.70
-28.60 (-0.31%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
BASF SE NA O.N.
46.025
-0.845 (-1.80%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Bayer AG NA
51.15
-0.80 (-1.54%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Allianz SE VNA O.N.
207.95
-0.95 (-0.45%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (11)
Adidas AG
160.00
+0.98 (+0.62%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Lufthansa AG
9.184
+0.048 (+0.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Siemens AG Class N
158.14
-0.62 (-0.39%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Deutsche Bank AG
9.843
-0.020 (-0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (8)
EUR/USD | 1.0749 | Neutral | |||
GBP/USD | 1.2580 | Neutral | |||
USD/JPY | 139.39 | Sell | |||
AUD/USD | 0.6743 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3343 | Neutral | |||
EUR/JPY | 149.80 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9709 | ↑ Buy |
Gold | 1,975.90 | ↑ Buy | |||
Silver | 24.395 | ↑ Buy | |||
Copper | 3.7710 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 70.35 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 75.04 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.262 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 191.48 | ↑ Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,289.79 | Neutral | |||
S&P 500 | 4,298.86 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,949.84 | Sell | |||
FTSE 100 | 7,562.36 | Sell | |||
Hang Seng | 19,389.95 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,865.71 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,309.70 | Sell |
BASF | 46.025 | ↑ Sell | |||
Bayer | 51.15 | Sell | |||
Allianz | 207.95 | ↑ Sell | |||
Adidas | 160.00 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 9.184 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 158.14 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 9.843 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,670/ 6,710 (0/ 0) # 1,116 |
SJC HCM | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,655![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 10-06-2023 21:45:01 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,960.75 | -4.69 | -0.24% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 22.790 | 23.240 |
RON 95-III | 22.010 | 22.450 |
E5 RON 92-II | 20.870 | 21.280 |
DO 0.05S | 17.940 | 18.290 |
DO 0,001S-V | 18.800 | 19.170 |
Dầu hỏa 2-K | 17.770 | 18.120 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $70.46 | -1.57 | -0.02% |
Brent | $74.96 | -1.47 | -0.02% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.280,00 | 23.650,00 |
EUR | 24.643,12 | 26.023,00 |
GBP | 28.706,08 | 29.930,12 |
JPY | 163,74 | 173,35 |
KRW | 15,72 | 19,15 |
Cập nhật lúc 18:50:24 10/06/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |