net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

VCC Exchange ra mắt giao dịch, nạp rút VND – Tặng quà 1 tỷ VND

Vào ngày 06/12/2019, VCC Exchange chính thức cho ra mắt giao dịch VND – Crypto, theo đó người dùng có thể nạp hoặc rút...
VCC Exchange ra mắt giao dịch, nạp rút VND – Tặng quà 1 tỷ VND
4.4 / 12 votes

Vào ngày 06/12/2019, VCC Exchange chính thức cho ra mắt giao dịch VND – Crypto, theo đó người dùng có thể nạp hoặc rút trực tiếp VND và giao dịch VND với các coins & tokens trên sàn.

VCC Exchange là sàn giao dịch duy nhất có VND trên coinmarketcap
VCC Exchange là sàn giao dịch duy nhất có VND trên coinmarketcap
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

VCC Exchange là đơn vị đầu tiên của Việt Nam tích hợp sàn giao dịch Fiat (VND) – Crypto và Crypto-Crypto trên cùng một nền tảng. Theo đó, kể từ ngày 06/12/2019, chỉ cần có tài khoản tại bất kỳ ngân hàng Việt Nam nào, nhà đầu tư có thể nạp trực tiếp VND vào tài khoản trên VCC Exchange để bắt đầu tiến hành giao dịch mua bán. Mức phí giao dịch VND mặc định* của VCC Exchange được đánh giá là thấp nhất thị trường hiện tại (0,25%).

Từ trước ngày công bố ra mắt, VCC Exchange đã khởi động chương trình “Trade Fast, Trade Fiat” với tổng giải thưởng lên tới 1,000,000,000 VND được cộng trực tiếp vào ví của người dùng. Tại giai đoạn này, 1,000 tài khoản mới được đăng kí dưới link sau: https://bitcoin-news.vn/go/vcc và xác minh danh tính cấp độ 3 sẽ nhận 100,000 vào ví VND.

Hiện tại, VCC Exchange hỗ trợ 5 cặp giao dịch VND bao gồm: BTC/VND, ETH/VND, USDT/VND, XRP/VND và DGX/VND. Đội ngũ cho biết con số này có thể tăng gấp nhiều lần trong năm 2020.

Trước khi ra mắt sàn Fiat (VND), VCC Exchange đã được biết đến như một sàn giao dịch Crypto-Crypto uy tín và triển vọng của Việt Nam với đội ngũ điều hành là những chuyên gia trong lĩnh vực tài chính và blockchain và sự hợp tác cùng Bộ Tư Pháp và các đơn vị khu vực công khác trong các chương trình lớn liên quan đến công nghệ Blockchain.

Thứ trưởng Bộ Tư Pháp Phan Chí Hiếu phát biểu tại sự kiện do VCC Exchange tổ chức cùng Bộ Tư Pháp và Thành Đoàn Hà Nội
Thứ trưởng Bộ Tư Pháp Phan Chí Hiếu phát biểu tại sự kiện do VCC Exchange tổ chức cùng Bộ Tư Pháp và Thành Đoàn Hà Nội

Một số ưu điểm nổi trội khác của VCC Exchange được ghi nhận so với các sàn giao dịch khác:

  • Đảm bảo an toàn pháp lý: Đơn vị duy nhất từng làm việc và hợp tác với Bộ Tư pháp và các đơn vị công khác trong các sự kiện lớn
  • Phí giao dịch VND mặc định và khoảng giãn giá (spread – khoảng cách giá mua cao nhất và giá bán thấp nhất) thấp nhất thị trường.

Một số ưu điểm nổi trội khác của VCC Exchange được ghi nhận so với các sàn giao dịch khác:

  • Chia sẻ thanh khoản với Bittrex, tích hợp nạp rút VND và giao dịch crypto – crypto trên một nền tảng
  • Hỗ trợ giao dịch 130+ coins và tokens chất lượng.
  • Thông tin, địa chỉ công ty tại Hà Nội và đội ngũ rõ ràng, minh bạch, với những tên tuổi có tiếng trong lĩnh vực Blockchain, tài chính và startup như Lợi Lưu, Henry Trần, v.v…

Một số ưu điểm nổi trội khác của VCC Exchange được ghi nhận so với các sàn giao dịch khác:

  • Hỗ trợ 24/7 tiếng Việt trên nhiều kênh: Trang hỗ trợ, Telegram, Facebook,.. Có hỗ trợ tiếng Việt.
  • Có app trên iOS và Android
  • Thường xuyên có chương trình tặng thưởng hấp dẫn cho Trader

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán