net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tỷ lệ thống trị của Bitcoin (BTCD) tiếp tục leo lên mức 50%

Tỷ lệ thống trị của Bitcoin (BTCD) đã tăng cao hơn kể từ khi bật lên vào ngày 19 tháng 5 năm 2021. Nó đang...

Tỷ lệ thống trị của Bitcoin (BTCD) đã tăng cao hơn kể từ khi bật lên vào ngày 19 tháng 5 năm 2021.

Nó đang tiến đến đường kháng cự giảm dần và vùng kháng cự mạnh gần 52%.

Phong trào dài hạn của BTCD 

Tỷ lệ thống trị của bitcoin đã giảm dần kể từ khi đạt mức cao 73,63% vào tháng 12 năm 2020. Cho đến nay, nó đã đạt mức thấp 39,66% vào ngày 19 tháng 5 năm 2021.

BTCD đã tăng lên từ vùng hỗ trợ 39,50% và đạt mức cao nhất cục bộ là 48,69%. Vùng kháng cự gần nhất được tìm thấy ở mức 52,60%, được tạo bởi mức kháng cự Fib thoái lui 0,382.

Mặt khác, vùng hỗ trợ tiếp theo được tìm thấy ở mức 36%.

Các chỉ báo kỹ thuật đang cung cấp một số dấu hiệu tăng giá. Histogram của MACD đã tạo ra một thanh xung lượng cao hơn trong khi chỉ báo RSI đã vượt qua ngưỡng 30 (biểu tượng màu xanh lá cây). Hơn nữa, chỉ báo Stochastic oscilator đã ngừng giảm và hiện có độ dốc trung tính.

Do đó, mặc dù đã có những dấu hiệu đảo chiều tăng giá, nhưng sự đảo chiều tăng giá vẫn chưa được xác nhận.

btcd-tang

Biểu đồ BTCD hàng tuần | Nguồn: TradingView

Trader Pentosh1 đã phác thảo biểu đồ BTCD, biểu đồ này cho thấy động thái tăng lên tới 52%. Như đã nêu ở trên, đây là mức kháng cự Fib thoái lui 0,382.

btcd-tang

Đường kháng cự giảm dần

Nhìn vào biểu đồ hàng ngày thì thấy rằng BTCD đã di chuyển theo đường kháng cự giảm dần kể từ tháng 1 năm 2021. Nó đã bị đường này từ chối vào ngày 24 tháng 3, dẫn đến mức thấp nói trên. Đường này hiện nằm gần 49%.

Các chỉ báo kỹ thuật đang cho các tín hiệu lẫn lộn. Chỉ báo Stochastic oscillator đã tạo ra một bullish cross, chỉ báo RSI nằm trên 50 và MACD đang tăng. Tất cả những điều này đều là dấu hiệu tăng giá.

Tuy nhiên, chỉ báo Stochastic oscillator đã tạo ra sự phân kỳ giảm giá (đường màu xanh lam) và chỉ báo RSI cũng đã tạo ra sự phân kỳ giảm giá ẩn (đường màu đỏ).

Do đó, tương tự như khung thời gian hàng tuần, biểu đồ hàng ngày không đủ để xác định hướng của xu hướng.

btcd-tang

Biểu đồ BTCD hàng ngày | Nguồn: TradingView

Biểu đồ hai giờ cho thấy những điểm yếu rõ ràng hơn.

Cả MACD và RSI đã tạo ra sự phân kỳ giảm giá và BTCD đang tiếp cận mức kháng cự 47%.

Do đó, một sự từ chối ngắn hạn đang được mong đợi.

btcd-tang

Biểu đồ BTCD khung 2 giờ | Nguồn: TradingView

Đến sóng

Số lượng sóng cho thấy rằng động thái đi xuống đang diễn ra là một phần của xung lực giảm giá (màu cam).

Hiện tại, BTCD đang ở trong làn sóng thứ tư. Mục tiêu tiềm năng cho đáy của động thái được tìm thấy ở mức 27,80%. Đây sẽ là mức thấp nhất mọi thời đại mới.

btcd-tang

Biểu đồ BTCD hàng ngày | Nguồn: TradingView

Phần đầu tiên của đợt phục hồi (được đánh dấu bằng màu xanh lá cây) trông giống như một cấu trúc ba sóng. Do đó, không chắc rằng đây là sự khởi đầu của một xu hướng tăng giá mới.

Tuy nhiên, phần thứ hai của động thái đi lên (biểu tượng màu xanh lá cây) trông có vẻ bốc đồng.

Điều này có nghĩa là mô hình rất có thể sẽ hoạt động như một cấu trúc điều chỉnh A-B-C (màu đen).

Mục tiêu tiềm năng cho đỉnh cục bộ sẽ là 50,55%. Điều này sẽ cung cấp cho các sóng A: C tỷ lệ 1: 1 và giúp giá chạm vào cả đường kháng cự của kênh song song tăng dần và đường kháng cự giảm dần đã được vạch ra ở trên.

Sau động thái này, một đợt giảm khác có khả năng sẽ xảy ra.

Biểu đồ BTCD khung 4 giờ | Nguồn: TradingView

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Top 5 đồng coin đáng chú ý nhất trong tuần: BTC, AAVE, KSM, ALGO, TFUEL
  • Polygon (MATIC) vượt qua Binance Smart Chain khi nói đến số lượng giao dịch hàng ngày

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán