net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tỷ lệ thống trị của bitcoin (BTCD) sẽ tiếp tục giảm để nhường chỗ cho mùa Altcoin

Mời các bạn theo dõi kênh Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn Tỷ lệ thống trị của bitcoin (BTCD) đã...

Mời các bạn theo dõi kênh Telegram của chúng tôi để cập nhật tin tức nhanh hơn: https://t.me/tapchibitcoinvn

Tỷ lệ thống trị của bitcoin (BTCD) đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ dài hạn. BTCD đã giảm mạnh kể từ đầu năm.

BTCD dự kiến ​​sẽ tiếp tục giảm trong dài hạn. Mối quan hệ giữa BTC và BTCD là tiêu cực, có nghĩa là việc tăng giá của BTC sẽ gây ra sự sụt giảm của BTCD.

Triển vọng dài hạn BTCD 

Trader TradingTank đã phác thảo một biểu đồ tỷ lệ thống trị của bitcoin, dự đoán răng sự tiếp tục của xu hướng giảm có khả năng đưa BTCD xuống 36%.

BTCD-altcoin

Nguồn: Twitter

Các chỉ báo trong khung thời gian hàng tuần hỗ trợ đánh giá này. MACD nằm trong vùng âm và đang giảm. Tương tự như vậy, chỉ báo RSI đang giảm và hiện đang ở dưới mức 30. Cuối cùng, chỉ báo Stochastic oscillator đã tạo ra một bearish cross và cũng đang di chuyển xuống dưới.

Một diễn biến thú vị là BTCD đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ dài hạn 53%. Trước đây, mức hỗ trợ đã được giữ từ tháng 10 năm 2019. Hơn nữa, nó đã giảm xuống dưới mức hỗ trợ Fib thoái lui 0,618 ở 49,7%.

Các mức hỗ trợ tiếp theo được tìm thấy là 43,5% (mức Fib thoái lui 0,786) và 35,5% (mức thấp nhất năm 2018).

BTCD-altcoin

Biểu đồ BTCD hàng tuần | Nguồn: TradingView

Nỗ lực yếu ớt trong việc đảo ngược

Biểu đồ hàng ngày cung cấp một số tín hiệu hỗn hợp. Thứ nhất, quỹ đạo của BTCD là giảm vì nó vẫn chưa tạo ra một đáy cao hơn.

Ngoài ra, các chỉ báo kỹ thuật đang giảm.

Trong khi MACD đang tăng, nó đã không cho tín hiệu đảo chiều tăng. Chỉ báo RSI đã tạo ra sự phân kỳ tăng nhưng vẫn nằm trong vùng quá bán. Cuối cùng, chỉ báo Stochastic oscillator đã từ chối tạo ra một bearish cross.

Tuy nhiên, các chỉ báo này không đủ để làm mất hiệu lực giảm giá từ các chỉ báo trong khung thời gian hàng tuần.

BTCD-altcoin

Biểu đồ BTCD hàng ngày | Nguồn: TradingView

Biểu đồ BTCD sáu giờ cũng giảm tương tự. Cùng với sự sụt giảm đang diễn ra, các chỉ báo kỹ thuật đang giảm.

MACD đang giảm và RSI cũng giảm sau khi tạo ra sự phân kỳ giảm giá ẩn.

BTCD-altcoin

Biểu đồ BTCD khung 6 giờ | Nguồn: TradingView

Mối quan hệ với BTC

Kể từ lần bật lên ngày 25 tháng 4 (đường màu đen), mối quan hệ với BTC (màu cam) là tiêu cực. Điều này có nghĩa là sự gia tăng của BTC đã làm BTCD giảm xuống (màu xanh lá cây).

Điều này cũng có thể nhìn thấy bằng hệ số tương quan, hiện có giá trị là -0,5. Giá trị -1 sẽ chỉ ra mối tương quan âm hoàn toàn.

BTCD-altcoin

Biểu đồ BTCD và BTC/USDT khung 6 giờ | Nguồn: TradingView

Kết luận

Tỷ lệ thống trị của bitcoin dự kiến ​​sẽ tiếp tục giảm xuống ngưỡng hỗ trợ ở mức 43,5% và có khả năng giảm xuống 35,4%.

Bạn có thể xem giá các đồng coin ở đây.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Ethereum có thể hạ nhiệt ở mức $ 3K nhưng cuộc biểu tình vẫn chưa dừng lại
  • Top 5 đồng coin đáng chú ý nhất trong tuần: BTC, SOL, HT, ETC, AAVE

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán