

Đồng USD đã chạm mức thấp nhất trong 7 tháng so với các loại tiền tệ chính khác cho thấy Fed có thể giảm tốc độ tăng lãi suất. Chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 103,18 điểm, giảm 0,68% so với phiên giao dịch trước.
Đồng USD đã chạm mức thấp nhất trong 7 tháng so với các loại tiền tệ chính khác, sau khi các dữ liệu công bố tuần trước cho thấy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể giảm tốc độ tăng lãi suất.
Báo cáo việc làm hằng tháng (hôm 6/1) cho thấy, lĩnh vực lao động phi nông nghiệp của Mỹ đã tăng thêm 223.000 việc làm, thấp hơn mức tăng trong tháng 11, trong khi tốc độ tăng lương chậm lại - một tin đáng mừng đối với Ngân hàng trung ương Mỹ.
Thị trường kỳ vọng lạm phát Mỹ sẽ tiếp tục hạ nhiệt và Fed sẽ bớt diều hâu hơn. Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý vào bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị của ngân hàng này ở Stockholm vào ngày 10/1 để có thêm cơ sở đánh giá những kỳ vọng trên.
Tuy nhiên, với dữ liệu lạm phát tiêu dùng sẽ được công bố vào cuối tuần này, triển vọng về áp lực giá cả vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư. “Dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) – thước đo lạm phát của Mỹ trong tháng 12 sẽ được công bố vào ngày 11/1 tới, được coi là điểm tham chiếu tiếp theo đối với đà tăng của đồng bạc xanh”, Michael Hewson, Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại công ty dịch vụ tài chính CMC (HM:CMG) Markets nhận định.
Ở một diễn biến ngược lại, đồng Euro tăng 0,96%, đạt mức 1,0747 USD, mức cao nhất so với đồng bạc xanh kể từ ngày 9-6; đồng bảng Anh cũng tăng 0,42%, đạt mức 1,2144 USD, tiếp đà tăng 1,5% của thứ Sáu tuần trước (6-1).
Trong khi đó, việc Trung Quốc mở cửa trở lại đã giúp đồng nhân dân tệ gần đạt mức cao nhất trong 5 tháng so với đồng USD.
Ngày 10/1, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở 23.605 VND/USD, giữ nguyên mức niêm yết cuối tuần qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 23.450 - 24.780 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.275 – 23.340 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.590 - 23.765 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.500 - 23.650 VND/USD.
EUR/USD
1.0772
+0.0013 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
EUR/USD
1.0772
+0.0013 (+0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
GBP/USD
1.2247
+0.0016 (+0.13%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (5)
Sell (4)
USD/JPY
130.54
-0.14 (-0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
AUD/USD
0.6658
+0.0013 (+0.20%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (0)
USD/CAD
1.3727
-0.0017 (-0.12%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (4)
Sell (3)
EUR/JPY
140.60
-0.01 (-0.00%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
EUR/CHF
0.9890
-0.0007 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Gold Futures
1,994.80
-6.90 (-0.34%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Silver Futures
23.230
-0.109 (-0.47%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (3)
Copper Futures
4.0823
+0.0048 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
Crude Oil WTI Futures
69.28
+0.02 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Brent Oil Futures
74.56
-0.03 (-0.04%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
Natural Gas Futures
2.277
-0.084 (-3.56%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (4)
Sell (1)
US Coffee C Futures
179.42
+5.12 (+2.94%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (3)
Sell (4)
Euro Stoxx 50
4,130.62
-76.52 (-1.82%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
3,970.99
+22.27 (+0.56%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
DAX
14,957.23
-253.16 (-1.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,405.45
-94.15 (-1.26%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Hang Seng
19,800.00
-115.68 (-0.58%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
US Small Cap 2000
1,734.92
+14.63 (+0.85%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
IBEX 35
8,792.50
-177.50 (-1.98%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
BASF SE NA O.N.
45.915
-0.460 (-0.99%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (6)
Sell (1)
Bayer AG NA
55.55
-0.39 (-0.70%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
205.15
-1.65 (-0.80%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
Adidas AG
141.12
-1.18 (-0.83%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (6)
Sell (3)
Deutsche Lufthansa AG
9.367
-0.476 (-4.84%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Siemens AG Class N
140.58
-4.60 (-3.17%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Deutsche Bank AG
8.540
-0.796 (-8.53%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/USD | 1.0772 | Buy | |||
GBP/USD | 1.2247 | Buy | |||
USD/JPY | 130.54 | ↑ Sell | |||
AUD/USD | 0.6658 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3727 | Buy | |||
EUR/JPY | 140.60 | Neutral | |||
EUR/CHF | 0.9890 | ↑ Sell |
Gold | 1,994.80 | ↑ Buy | |||
Silver | 23.230 | ↑ Buy | |||
Copper | 4.0823 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 69.28 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 74.56 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.277 | Neutral | |||
US Coffee C | 179.42 | Neutral |
Euro Stoxx 50 | 4,130.62 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 3,970.99 | ↑ Buy | |||
DAX | 14,957.23 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,405.45 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 19,800.00 | Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,734.92 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 8,792.50 | ↑ Buy |
BASF | 45.915 | ↑ Buy | |||
Bayer | 55.55 | Neutral | |||
Allianz | 205.15 | ↑ Buy | |||
Adidas | 141.12 | ↑ Buy | |||
Lufthansa | 9.367 | ↑ Sell | |||
Siemens AG | 140.58 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 8.540 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,680![]() ![]() (10 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,665![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-03-2023 11:22:24 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,974.97 | -0.76 | -0.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.960 | 24.430 |
RON 95-III | 23.030 | 23.490 |
E5 RON 92-II | 22.020 | 22.460 |
DO 0.05S | 19.300 | 19.680 |
DO 0,001S-V | 20.560 | 20.970 |
Dầu hỏa 2-K | 19.460 | 19.840 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $69.31 | +0.4 | 0.57% |
Brent | $74.56 | +0.43 | 0.58% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.310,00 | 23.680,00 |
EUR | 24.658,60 | 26.039,29 |
GBP | 28.021,24 | 29.216,01 |
JPY | 174,95 | 185,22 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 11:17:34 27/03/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |