net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trung Quốc sẽ thử nghiệm tiền điện tử do ngân hàng trung ương phát hành tại 2 thành phố lớn

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) sẽ sớm thử nghiệm hệ thống thanh toán điện tử tiền kỹ thuật số (DC/EP) của mình...
Trung Quốc sẽ thử nghiệm tiền điện tử do ngân hàng trung ương phát hành tại 2 thành phố lớn
4.9 / 26 votes

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) sẽ sớm thử nghiệm hệ thống thanh toán điện tử tiền kỹ thuật số (DC/EP) của mình tại hai thành phố lớn là Thâm Quyến và Tô Châu, quyết tâm trở thành ngân hàng trung ương đầu tiên của một cường quốc phát hành tiền mã hoá, hãng tin địa phương Caijing khẳng định.

Trung Quốc sẽ thử nghiệm tiền điện tử do ngân hàng trung ương phát hành tại 2 thành phố lớn
Trung Quốc sẽ thử nghiệm tiền điện tử do ngân hàng trung ương phát hành tại 2 thành phố lớn
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Theo bài viết của Caijing, PBoC đã hợp tác với 7 doanh nghiệp nhà nước để thực hiện thử nghiệm này, cụ thể gồm 4 ngân hàng thương mại và 3 tập đoàn viễn thông. Dẫn lời nguồn tin trong cuộc, Caijing cho biết ngân hàng trung ương đã khởi động một “cuộc đua” giữa các ngân hàng trung ương, khuyến khích họ xây dựng các chiến lược tích hợp của riêng mình.

Chương trình thí điểm sẽ tập trung đưa thanh toán tiền điện tử vào các lĩnh vực như giao thông vận tải, giáo dục, thương mại và y tế. Được biết một số đã hợp tác với các công ty viễn thông để phát triển thẻ SIM có tích hợp ví tiền kỹ thuật số, trong khi số còn lại quyết định phát triển ứng dụng ví tiền của mình.

Theo Caijing, quá trình thí điểm tại Thâm Quyến sẽ được tổ chức thành hai giai đoạn. Sau đợt thử nghiệm quy mô nhỏ vào cuối năm nay, hệ thống DC/EP sẽ được giới thiệu rộng rãi đến cư dân thành phố trong năm 2020. Cùng lúc đó, thành phố Tô Châu có thể cũng sẽ là một địa điểm mà đồng tiền mới được giới thiệu.

Trung Quốc đã đẩy nhanh tiến độ phát triển tiền kỹ thuật số kể từ khi mạng xã hội Facebook công bố một dự án tương tự hồi giữa năm 2019. Một viên chức ngân hàng thương mại trả lời phỏng vấn cho Caijing:

“Trước kia, ngân hàng trung ương vẫn cứ từ tốn. Nhưng mới đây thôi, họ đột nhiên tăng tốc trên tất cả phương diện.”

Nhiều chuyên gia dự đoán là dưới mô hình DC/EP, các ngân hàng thương mại trước tiên sẽ nhận được tiền kỹ thuật số từ PBoC bằng cách gửi nhân dân tệ vào tài khoản của ngân hàng trung ương. Người dùng và các doanh nghiệp sau đó sẽ đăng ký sử dụng ví tiền với những ngân hàng thương mại này để được tiếp cận đến đồng tiền này.

Trung Quốc hiện không phải là cường quốc duy nhất muốn phát hành tiền kỹ thuật số. Mới tuần trước, Thống đốc Ngân hàng Trung ương Pháp cũng đã thông báo ý định thử nghiệm đồng tiền điện tử riêng trong năm 2020.

Trong một cuộc họp gần đây của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB), một thành viên thuộc hội đồng ECB đã đưa ra bình luận về tiềm năng của tiền kỹ thuật số, cho rằng nó “có thể đảm bảo việc người dân sẽ tiếp tục sử dụng tiền do ngân hàng trung ương phát hành ngay cả khi tiền giấy không còn”.

Theo TheBlockCrypto

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
19-03-2024 13:12:53 (UTC+7)

EUR/USD

1.0865

-0.0006 (-0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/USD

1.0865

-0.0006 (-0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

GBP/USD

1.2708

-0.0019 (-0.15%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (4)

USD/JPY

150.35

+1.21 (+0.81%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

AUD/USD

0.6518

-0.0041 (-0.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

USD/CAD

1.3565

+0.0034 (+0.25%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

EUR/JPY

163.36

+1.18 (+0.73%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (11)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9659

+0.0007 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Gold Futures

2,157.95

-6.35 (-0.29%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Silver Futures

25.082

-0.183 (-0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Copper Futures

4.0907

-0.0403 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Crude Oil WTI Futures

81.95

-0.21 (-0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

Brent Oil Futures

86.67

-0.22 (-0.25%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Natural Gas Futures

1.717

+0.001 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

US Coffee C Futures

181.45

-1.40 (-0.77%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Euro Stoxx 50

4,984.25

-4.70 (-0.09%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

S&P 500

5,149.42

+32.33 (+0.63%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (10)

DAX

17,939.21

+2.56 (+0.01%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

FTSE 100

7,722.55

-4.87 (-0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Hang Seng

16,525.00

-212.12 (-1.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

US Small Cap 2000

2,024.74

-14.59 (-0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

IBEX 35

10,596.70

-1.20 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (4)

Sell (2)

BASF SE NA O.N.

49.005

-0.305 (-0.62%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Bayer AG NA

26.22

-0.02 (-0.08%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (10)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

266.20

-0.45 (-0.17%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Adidas AG

200.10

-4.90 (-2.39%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Deutsche Lufthansa AG

6.829

+0.005 (+0.07%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (8)

Sell (2)

Siemens AG Class N

183.62

-1.34 (-0.72%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (4)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

13.506

-0.122 (-0.90%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

 EUR/USD1.0865↑ Buy
 GBP/USD1.2708Neutral
 USD/JPY150.35Buy
 AUD/USD0.6518↑ Sell
 USD/CAD1.3565↑ Buy
 EUR/JPY163.36↑ Buy
 EUR/CHF0.9659↑ Buy
 Gold2,157.95↑ Sell
 Silver25.082↑ Sell
 Copper4.0907↑ Sell
 Crude Oil WTI81.95↑ Sell
 Brent Oil86.67↑ Sell
 Natural Gas1.717↑ Buy
 US Coffee C181.45↑ Sell
 Euro Stoxx 504,984.25Sell
 S&P 5005,149.42↑ Sell
 DAX17,939.21Buy
 FTSE 1007,722.55↑ Sell
 Hang Seng16,525.00↑ Sell
 Small Cap 20002,024.74↑ Sell
 IBEX 3510,596.70↑ Buy
 BASF49.005↑ Buy
 Bayer26.22↑ Buy
 Allianz266.20↑ Sell
 Adidas200.10↑ Buy
 Lufthansa6.829Neutral
 Siemens AG183.62Neutral
 Deutsche Bank AG13.506↑ Sell
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,980/ 8,150
(10/ 10) # 1,689
SJC HCM7,990/ 8,190
(50/ 50) # 1,729
SJC Hanoi7,990/ 8,192
(50/ 50) # 1,731
SJC Danang7,990/ 8,192
(50/ 50) # 1,731
SJC Nhatrang7,990/ 8,192
(50/ 50) # 1,731
SJC Cantho7,990/ 8,192
(50/ 50) # 1,731
Cập nhật 19-03-2024 13:12:57
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,155.30-6.48-0.30%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V23.95024.420
RON 95-III23.54024.010
E5 RON 92-II22.49022.930
DO 0.05S20.54020.950
DO 0,001S-V21.17021.590
Dầu hỏa 2-K20.70021.110
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$81.89+4.460.06%
Brent$86.10+4.460.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.545,0024.895,00
EUR26.186,5227.623,56
GBP30.644,8831.948,85
JPY160,75170,14
KRW15,9819,37
Cập nhật lúc 13:09:04 19/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán