net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Trận chiến giữa các coin riêng tư: ZEC hay DASH sẽ hoạt động tốt hơn vào tháng 5?

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét biến động giá của cả ZEC và DASH để xác định tiềm năng tăng của...

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét biến động giá của cả ZEC và DASH để xác định tiềm năng tăng của chúng trong tháng 5.

ZEC bị mức kháng cự dài hạn tại 300 đô la từ chối nhưng dự kiến sẽ thực hiện một nỗ lực breakout (bứt phá) khác.

DASH đã lấy lại khu vực 185 đô la, xác nhận nó là hỗ trợ. Giá dự kiến sẽ tiếp tục tăng cao hơn.

ZEC

ZEC tăng kể từ đầu năm. Động thái gia tăng tiếp tục cho đến ngày 17/4, sau đó token đã đạt được mức cao là 299 đô la. Mức cao được tạo rất gần với Fib thoái lui 0,382 khi đo từ mức giá cao nhất mọi thời đại.

Tuần tiếp theo, giá bị từ chối và tạo ra một hình nến nhận chìm giảm giá.

Mặc dù giá giảm, chỉ báo MACD & Stochastic oscillator vẫn đang tăng. Điều này cho thấy xu hướng dài hạn cũng là tăng.

Các mức kháng cự gần nhất tiếp theo được tìm thấy là 388 và 457 đô la, xác định dựa vào mức Fib thoái lui 0,5 và 0,618 tương ứng.

Do đó, mặc dù động thái gia tăng đang diễn ra, ZEC thậm chí vẫn chưa thể đạt được mức giá cao nhất mọi thời đại.

ZEC 1

Biểu đồ ZEC | Nguồn: TradingView

Số lượng sóng cho thấy ZEC nằm trong sóng phụ năm (đen) của sóng ba (cam).

Mục tiêu tiềm năng cho đỉnh của động thái nằm trong khoảng 330-360 đô la. Nó được tìm thấy bằng cách sử dụng mức thoái lui bên ngoài trên sóng hai (màu cam) và Fib projection trên sóng phụ 1-3 (màu đen).

Đo lường từ mức giá hiện tại, mức trung bình giữa hai mục tiêu này sẽ lên tới 40%.

Biểu đồ ZEC | Nguồn: TradingView

DASH

Tương tự như ZEC, DASH cũng tăng lên kể từ đầu năm. Tuy nhiên, nó thậm chí vẫn chưa đến gần mức kháng cự Fib thoái lui 0,382, được tìm thấy ở mức 667 đô la.

Cho đến nay, nó đạt được mức cao nhất là 415 đô la.

Mặc dù thiếu sức mạnh này nhưng DASH cố gắng breakout (bứt phá) và xác nhận khu vực 185 đô la là hỗ trợ. Đây là mức kháng cự ngang quan trọng đã xuất hiện kể từ tháng 5/2019.

Hơn nữa, các chỉ báo kỹ thuật đang tăng. Ngoài ra, chỉ báo RSI tạo ra phân kỳ tăng tiềm ẩn, một dấu hiệu mạnh mẽ báo hiệu tiếp tục xu hướng.

Do đó, có khả năng nó sẽ tiếp tục tăng và cuối cùng đạt đến vùng kháng cự 667 đô la.

ZEC 3

Biểu đồ DASH | Nguồn: TradingView

Số lượng sóng cho thấy DASH vừa hoàn thành một đợt điều chỉnh phẳng trong sóng bốn.

Hai mục tiêu có nhiều khả năng nhất cho đỉnh của động thái tăng là 510 và 677 đô la. Trong khi mức 677 đô la chỉ xuất hiện nếu sóng năm kéo dài, nó có hợp lưu với mức kháng cự dài hạn đã nêu trước đó.

Đo lường từ mức giá hiện tại, các mục tiêu sẽ tăng lần lượt là 57% và 104%.

Các bạn có thể xem giá các coin tại đây.

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • 10 coin hàng đầu của tháng 5: HBAR, LSK, ADA, NEO, BSV, REN, UNI, ANT, VGX, BLES
  • Mô hình NVT, phí kỷ lục và miner Bitcoin tích lũy báo hiệu xu hướng tăng lạc quan
  • BAND, KNC và KCS đạt ATH trong khi LRC và ZEC hướng đến mức giá cao hơn

Minh Anh

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán