net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

TPBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 55%

22 Tháng Bảy 2021
TPBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 55% TPBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 55%

Vietstock - TPBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 55%

Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, HOSE: TPB) báo lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 55% so với cùng kỳ, đạt lần lượt 1,585 tỷ đồng và 1,269 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng thu nhập lãi thuần và thu từ dịch vụ.

Theo BCTC quý 2/2021 vừa công bố, tính riêng trong quý 2, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng tăng 50% so với cùng kỳ, đạt gần 2,197 tỷ đồng, chủ yếu do nguồn thu chính và thu từ dịch vụ tăng mạnh.

Thu nhập lãi thuần tăng 43%, ghi nhận gần 2,527 tỷ đồng, chủ yếu do tăng thu nhập từ lãi cho vay. Hoạt động dịch vụ đem về gần 413 tỷ đồng tiền lãi, gấp 2.6 lần cùng kỳ, do tăng thu từ hoạt động thanh toán, dịch vụ kinh doanh, dịch vụ bảo hiểm và tư vấn.

Hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư cũng đem về gần 280 tỷ đồng tiền lãi, tăng mạnh 60% so cùng kỳ.

Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu phi tín dụng giảm như lãi từ kinh doanh ngoại hối (-42%), lãi từ hoạt động khác (-24%).

Kỳ này, TPBank dành ra 612 tỷ đồng trích chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 39%. Kết quả, lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 55% so với cùng kỳ, đạt lần lượt 1,585 tỷ đồng và 1,269 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, TPBank báo lãi trước và sau thuế đều tăng 48% so với nửa đầu năm 2020, đạt gần 3,007 tỷ đồng và 2,407 tỷ đồng. Nếu so với con số 5,500 tỷ đồng kế hoạch lợi nhuận trước thuế cả năm 2021, TPBank đã thực hiện được gần 55% sau 6 tháng đầu năm.

Kết quả kinh doanh quý 2/2021 của TPB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 2/2021 của TPB

Tổng tài sản của TPBank tăng 17% so với đầu năm, đạt gần 242,255 tỷ đồng tính đến cuối quý 2. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 10% lên gần 132,204 tỷ đồng; tiền gửi tại NHNN tăng 80% (16,421 tỷ đồng); tiền gửi tại các TCTD khác tăng 62% (14,085 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 2.7 lần (10,677 tỷ đồng).

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của các TCTD khác tăng 59% (30,812 tỷ đồng) so với đầu năm, tiền gửi của khách hàng tăng 14% (132,070 tỷ đồng).

Đáng chú ý, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của TPBank chuyển từ âm 988 tỷ đồng sang dương 11,807 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự, tăng các khoản tiền gửi của khách hàng,…

Một số chỉ tiêu tài chính của TPB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 2/2021 của TPB

Tính đến ngày 30/06/2021, tổng nợ xấu của TPBank tăng 7% so với đầu năm, lên mức 1,519 tỷ đồng. Nợ có khả năng mất vốn giảm 30%, trong khi nợ dưới tiêu chuẩn lại tăng 30%. Kết quả, tỷ lệ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ 1.18% xuống còn 1.15%.

Chất lượng nợ vay của TPB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 2/2021 của TPB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán