Vietstock - TPBank: Thu dịch vụ tăng mạnh, lãi trước thuế quý 2 tăng 55%
Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank, HOSE: TPB) báo lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 55% so với cùng kỳ, đạt lần lượt 1,585 tỷ đồng và 1,269 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng thu nhập lãi thuần và thu từ dịch vụ.
Theo BCTC quý 2/2021 vừa công bố, tính riêng trong quý 2, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng tăng 50% so với cùng kỳ, đạt gần 2,197 tỷ đồng, chủ yếu do nguồn thu chính và thu từ dịch vụ tăng mạnh.
Thu nhập lãi thuần tăng 43%, ghi nhận gần 2,527 tỷ đồng, chủ yếu do tăng thu nhập từ lãi cho vay. Hoạt động dịch vụ đem về gần 413 tỷ đồng tiền lãi, gấp 2.6 lần cùng kỳ, do tăng thu từ hoạt động thanh toán, dịch vụ kinh doanh, dịch vụ bảo hiểm và tư vấn.
Hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư cũng đem về gần 280 tỷ đồng tiền lãi, tăng mạnh 60% so cùng kỳ.
Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu phi tín dụng giảm như lãi từ kinh doanh ngoại hối (-42%), lãi từ hoạt động khác (-24%).
Kỳ này, TPBank dành ra 612 tỷ đồng trích chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, tăng 39%. Kết quả, lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 55% so với cùng kỳ, đạt lần lượt 1,585 tỷ đồng và 1,269 tỷ đồng.
Lũy kế 6 tháng đầu năm, TPBank báo lãi trước và sau thuế đều tăng 48% so với nửa đầu năm 2020, đạt gần 3,007 tỷ đồng và 2,407 tỷ đồng. Nếu so với con số 5,500 tỷ đồng kế hoạch lợi nhuận trước thuế cả năm 2021, TPBank đã thực hiện được gần 55% sau 6 tháng đầu năm.
Kết quả kinh doanh quý 2/2021 của TPB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC quý 2/2021 của TPB |
Tổng tài sản của TPBank tăng 17% so với đầu năm, đạt gần 242,255 tỷ đồng tính đến cuối quý 2. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 10% lên gần 132,204 tỷ đồng; tiền gửi tại NHNN tăng 80% (16,421 tỷ đồng); tiền gửi tại các TCTD khác tăng 62% (14,085 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 2.7 lần (10,677 tỷ đồng).
Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của các TCTD khác tăng 59% (30,812 tỷ đồng) so với đầu năm, tiền gửi của khách hàng tăng 14% (132,070 tỷ đồng).
Đáng chú ý, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của TPBank chuyển từ âm 988 tỷ đồng sang dương 11,807 tỷ đồng, chủ yếu nhờ tăng thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự, tăng các khoản tiền gửi của khách hàng,…
Một số chỉ tiêu tài chính của TPB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC quý 2/2021 của TPB |
Tính đến ngày 30/06/2021, tổng nợ xấu của TPBank tăng 7% so với đầu năm, lên mức 1,519 tỷ đồng. Nợ có khả năng mất vốn giảm 30%, trong khi nợ dưới tiêu chuẩn lại tăng 30%. Kết quả, tỷ lệ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm nhẹ từ 1.18% xuống còn 1.15%.
Chất lượng nợ vay của TPB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC quý 2/2021 của TPB |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |