net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top máy đào Ethereum và Bitcoin hiện nay vẫn tạo ra lợi nhuận dù giá giảm 40% từ ATH

Giá Bitcoin (BTC) giảm khoảng 40% và Ethereum (ETH) giảm 37% kể từ khi đạt mức cao nhất mọi thời đại (ATH) mà chúng...

Giá Bitcoin (BTC) giảm khoảng 40% và Ethereum (ETH) giảm 37% kể từ khi đạt mức cao nhất mọi thời đại (ATH) mà chúng thiết lập hồi tháng 11 năm 2021. Bất chấp giá sụt giảm, các công ty khai thác Bitcoin và Ethereum vẫn đang tạo ra lợi nhuận kha khá vì cả hai mạng đều đã chứng kiến ​​hashrate đạt ATH vào năm 2022.

Hashrate Bitcoin đã tăng trên 200 exahash mỗi giây (EH/s) trong khi của Ethereum là 1,12 petahash mỗi giây (PH/s). Vào giữa tháng 4 năm 2022, Ethereum chứng kiến lợi nhuận vượt trội hơn Bitcoin từ lĩnh vực khai thác.

Top những máy đào Ethereum và Bitcoin hiện nay tiếp tục tạo ra lợi nhuận

Top máy đào Ethereum vào giữa tháng 4 năm 2022

Ví dụ: một máy Ethereum Innosilicon A11 Pro, xử lý thuật toán Ethash ở 1,5 GH/s với chi phí điện là 0,12 đô la mỗi kilowatt giờ (kWh) có thể tạo ra lợi nhuận ước tính 51,58 đô la mỗi ngày. Tuy nhiên, nó được mua trực tiếp từ Innosilicon với mức giá 18.888 đô la hoặc 0,468090 BTC, tại thời điểm viết bài.

Theo website của công ty, một máy Ethereum Innosilicon A10 Pro + (0,7 GH/s) sẽ có giá 9.000 đô la hoặc 0,223042 BTC. Sau khi tính toán giá mua, một Innosilicon A10 Pro + ở tốc độ 0,7 GH/s hoặc 700 megahash mỗi giây (MH/s) có thể kiếm được 25,28 đô la mỗi ngày.

Top máy đào Bitcoin hiện nay vẫn tạo ra lợi nhuận

Máy đào Bitcoin tạo ra lợi nhuận cao nhất vào giữa tháng 4 năm 2022 là Bitmain Antminer S19 Pro, một máy xử lý thuật toán đồng thuận SHA256 với tốc độ 110 terahash mỗi giây (TH/s). Với mức giá hiện tại, một Antminer S19 Pro sẽ tạo ra lợi nhuận 13,74 đô la mỗi ngày.

Whatsminer M30S ++ của Microbt với 110 TH/s đứng vị trí thứ hai khi ghi nhận lợi nhuận 13,52 đô la mỗi ngày và chi phí điện là 0,12 đô la mỗi kWh. Tại thời điểm báo chí, Antminer S19 Pro có giá 9.460 đô la trong khi Whatsminer M30S ++ có giá 7.997 đô la.

Top những máy đào Ethereum và Bitcoin hiện nay tiếp tục tạo ra lợi nhuận

Top máy đào Bitcoin vào giữa tháng 4 năm 2022

Mới gần đây, Bitmain đã công bố ra mắt hai máy đào Bitcoin mới có tên là Antminer S19 XP (140 TH/s) và Antminer S19 Pro + Hyd (198 TH/s). S19 XP có thể tạo ra lợi nhuận 20,73 đô la mỗi ngày và chi phí điện ở mức 0,12 đô la mỗi kWh.

Trong khi đó, S19 Pro + Hyd hiện có thể kiếm được 25,89 đô la mỗi ngày. Ngoài Bitmain, Microbt đã tiết lộ một máy đào Bitcoin mới có tên là Whatsminer M50S (126 TH/s) và M50 (114 TH/s). Theo cả hai nhà sản xuất, S19 XP, S19 Pro + Hyd, M50S và M50 sẽ được xuất xưởng vào Q3 năm nay.

Bên cạnh Ethash và SHA256, những máy đào ASIC như Kadena, Scrypt và X11 cũng tạo ra lợi nhuận. Kadena khai thác KDA, trong khi Scrypt có thể khai thác Litecoin (LTC), Dogecoin (DOGE), Digibyte (DGB) và một số thiết bị khác. Trong khi máy X11 có thể khai thác Dash (DASH), Cannabiscoin (CANN) và Axe (AX).

Kadena ghi nhận lợi nhuận ước tính 50,05 đô la mỗi ngày và Scrypt ghi nhận 51,11 đô la mỗi ngày. Top máy đào dòng X11 có thể tạo ra lợi nhuận 16,96 đô la mỗi ngày theo tỷ giá hối đoái hiện hành với chi phí 0,12 đô la cho mỗi kWh điện.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • 5 lý do Bitcoin sẽ thay thế thẻ tín dụng
  • Ethereum có thể giảm xuống dưới $3.000 trong bối cảnh ‘Merge’ bị trì hoãn

Ông Giáo

Theo News.Bitcoin

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán