net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Top 10 altcoin biểu diễn tốt nhất trong tháng 6 năm 2021

Tương tự như tháng 5, thị trường tiền điện tử đã có xu hướng giảm vào tháng 6. Tuy nhiên, một số altcoin đã...

Tương tự như tháng 5, thị trường tiền điện tử đã có xu hướng giảm vào tháng 6. Tuy nhiên, một số altcoin đã nhận thấy nhu cầu mạnh mẽ ở mức thấp hơn và lấy lại một số khoản lỗ bất chấp sự sụt giảm 7% của Bitcoin.

Mười altcoin tăng mạnh nhất trong tháng 6 là:

  • QNT : 67%
  • AMP : 50%
  • PHA : 26%
  • WAVES : 22%
  • CREAM : 20%
  • TFUEL : 17%
  • KAVA : 14%
  • SYLO : 11%
  • TOMO : 10%
  • HARD : 9%

Quant (QNT)

QNT là đồng coin có chuyển động thú vị nhất trong tháng 6. Token đã được hợp nhất bên trong vùng $ 40- $ 55 trong khoảng 90 ngày, bắt đầu vào tháng 3. Sau đó, nó đã bứt phá lên trên phạm vi vào ngày 15 tháng 6 và xác nhận mức đột phá ở $ 58 làm hỗ trợ vào ngày 22 tháng 6. Động thái này dẫn đến mức cao nhất mọi thời đại là $ 106, đạt được vào ngày 25 tháng 6.

Tuy nhiên, QNT đã giảm kể từ đó. Ngoài ra, các chỉ báo kỹ thuật đang cho thấy sự suy yếu, có thể nhìn thấy bởi sự phân kỳ giảm trong đường RSI và chỉ báo Stochastic oscillator tạo ra một bearish cross (vòng tròn màu đỏ).

Vùng hỗ trợ gần nhất là $ 58, trong khi mức kháng cự tiếp theo là $ 130. Nó được tạo ra bởi mức Fib thoái lui bên ngoài 2,61.

10-altcoin-bieu-dien

Biểu đồ QNT/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Amp (AMP)

Tương tự như QNT, AMP cũng đã bứt phá và đạt được mức cao nhất mọi thời đại mới vào tháng 6. Nó đã làm như vậy vào ngày 16 tháng 6, với mức cao là $ 0,121.

Mức cao đã đạt được rất gần với mức Fib thoái lui bên ngoài 1,61 ở mức $ 11.

AMP đã giảm kể từ khi đạt mức cao nói trên. Nó đã giảm xuống dưới vùng $ 0,077, được dự kiến ​​sẽ đóng vai trò là hỗ trợ.

Giá hiện đang tiếp cận đường hỗ trợ tăng dần, ở mức $ 0,057.

Tuy nhiên, các chỉ báo kỹ thuật đang giảm, hỗ trợ khả năng AMP sẽ phá vỡ xuống dưới đường hỗ trợ. Nếu vậy, nó được kỳ vọng sẽ đạt đến vùng $ 0,04 một lần nữa.

Biểu đồ AMP/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Phala Network (PHA)

PHA đã giảm xuống cùng với đường kháng cự giảm dần kể từ ngày 15 tháng 5.

Trong suốt đợt giảm, nó đã bật lên từ vùng hỗ trợ $ 0,58 hai lần, vào ngày 24 tháng 5 và ngày 22 tháng 6. Điều này dường như tạo ra mô hình hai đáy.

Vào ngày 22 tháng 6, token bắt đầu một xu hướng tăng và bứt phá lên trên đường kháng cự giảm dần vào ngày 30 tháng 6.

Vùng kháng cự tiếp theo là $ 1,03, mức kháng cự Fib thoái lui 0,618.

Các chỉ báo kỹ thuật đang cung cấp một số dấu hiệu tăng giá, chẳng hạn như tín hiệu đảo chiều tăng trong MACD và RSI cắt lên trên 50. Tuy nhiên, sự đảo chiều tăng vẫn chưa được xác nhận.

10-altcoin-bieu-dien

Biểu đồ PHA/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Waves (WAVES)

WAVES đã di chuyển theo một đường hỗ trợ tăng dần kể từ đầu năm. Vào ngày 4 tháng 5, token đã đạt mức giá cao nhất mọi thời đại ở $ 41,8 trước khi giảm mạnh. Giá quay trở lại đường hỗ trợ một lần nữa vào ngày 23 tháng 5 và đã lơ lửng ngay trên nó kể từ đó.

Mặc dù ban đầu giá đã phá vỡ xuống dưới đường này vào ngày 22 tháng 6, nhưng động thái này hóa ra chỉ là một độ lệch (vòng tròn màu đỏ).

Các chỉ báo kỹ thuật đang cung cấp một số dấu hiệu tăng giá. Cả RSI và MACD đều tạo ra sự phân kỳ tăng. Chỉ số đầu tiên gần di chuyển lên trên 50 trong khi chỉ số thứ hai gần cắt vào vùng dương.

Vùng kháng cự gần nhất là $ 23,20, mức kháng cự Fib thoái lui 0,382.

10-altcoin-bieu-dien

Biểu đồ WAVES/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Cream Finance (CREAM)

Kể từ ngày 24 tháng 2, CREAM đã được giao dịch trong phạm vi từ $ 100 đến $ 180. Cho đến nay, nó đã nhiều lần chạm vào cả vùng kháng cự và vùng hỗ trợ.

Gần đây nhất, nó đã bị từ chối bởi vùng kháng cự $ 180 vào ngày 9 tháng 6 và hiện đã quay trở lại khu vực giữa của phạm vi.

Các chỉ báo kỹ thuật đang đưa ra quan điểm khá trung lập.

Cho đến khi token bứt phá hoặc giảm xuống từ phạm vi này, hướng của xu hướng không thể được xác định.

Biểu đồ CREAM/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Theta Fuel (TFUEL)

Vào ngày 1 tháng 6, TFUEL đã bứt phá lên trên một kênh giảm dần đã có từ ngày 24 tháng 3. Nó tiếp tục đạt mức cao nhất mọi thời đại là $ 0,679, làm như vậy vào ngày 9 tháng 6. Mức cao nhất được tạo ra gần mục tiêu $ 0,69, được tìm thấy bằng cách chiếu Fib projection của sóng 1-3 lên đáy sóng 4 (trắng).

TFUEL đã đi xuống kể từ đó. Hiện tại, nó đang trong quá trình phá vỡ xuống dưới vùng hỗ trợ ngang $ 0,41, một chuyển động có thể kích hoạt một đợt giảm mạnh.

Thêm vào đó, các chỉ báo kỹ thuật đang giảm. MACD nằm trong vùng âm, chỉ báo RSI đã giảm xuống dưới 50 và chỉ báo Stochastic oscillator đã tạo ra một bearish cross.

Do đó, có khả năng token sẽ phá vỡ mức hỗ trợ ngang này và tiếp tục di chuyển xuống.

10-altcoin-bieu-dien

Biểu đồ TFUEL/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Kava.io (KAVA)

KAVA đã giao dịch bên trong một kênh song song giảm dần kể từ ngày 6 tháng 4, trong đó có khả năng là một chuyển động điều chỉnh.

Cho đến nay, nó đã cố gắng bứt phá ba lần (biểu tượng màu đỏ) nhưng không thành công. Hiện tại, nó đang trong quá trình thực hiện nỗ lực bứt phá lần thứ tư.

Ngoài ra, các chỉ báo kỹ thuật đang cho thấy nhiều dấu hiệu tăng giá. Chỉ báo Stochastic oscilaltor đã tạo ra một bullish cross và chỉ báo RSI đã di chuyển trên 50.

Do đó, một đột phá có thể xảy ra. Nếu vậy, mức kháng cự tiếp theo sẽ là $ 7,25.

10-altcoin-bieu-dien

Biểu đồ KAVA/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Sylo (SYLO)

SYLO đã tăng lên kể từ ngày 22 tháng 6, khi nó đạt mức thấp nhất là $ 0,0038. Mức thấp được tạo ra ngay tại mức hỗ trợ Fib thoái lui 0,786.

Xu hướng đi lên được hỗ trợ bởi tín hiệu từ các chỉ báo kỹ thuật. Chỉ báo RSI đã vượt qua ngưỡng 50, MACD gần vùng dương và chỉ báo Stochastic oscillator đã tạo ra một bullish cross.

Các mức kháng cự gần nhất nằm trong khoảng $ 0,0094- $ 0,0107, vùng kháng cự Fib thoái lui 0,5-0,618.

Biểu đồ SYLO/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Tomochain (TOMO)

TOMO đã di chuyển theo một đường kháng cự giảm dần kể từ ngày 10 tháng 4, khi nó đạt mức cao nhất là $ 3,67.

Sau khi giảm mạnh, token đã bật lên vào ngày 19 tháng 5, bắt đầu xu hướng tăng hiện tại. Tuy nhiên, nó vẫn chưa thể bứt phá lên trên đường kháng cự giảm dần nói trên. Ngoài ra, nó phải đối mặt với ngưỡng kháng cự từ mức Fib thoái lui 0,382 ở $ 1,96.

Các chỉ báo kỹ thuật đưa ra triển vọng tương đối trung lập.

Do đó, cho đến khi sự bứt phá lên trên đường/khu vực này xảy ra, xu hướng không thể được coi là tăng.

10-altcoin-bieu-dien

Biểu đồ TOMO/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Hard Protocol (HARD)

Vào ngày 23 tháng 5, HARD đã bật lên từ một đường hỗ trợ tăng dần dài hạn. Mặc dù đợt bật lên là rất mạnh nhưng nó không thể phục hồi lại vùng kháng cự ngang $ 1,25.

Ngược lại, HARD bị từ chối, tạo ra hai bấc dài phía trên (biểu tượng màu đỏ).

Cho đến khi vùng này được thu hồi, xu hướng không thể được coi là tăng.

Biểu đồ HARD/USDT hàng ngày | Nguồn: TradingView

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn. 

  • Công ty phân tích Santiment xem xét tình trạng của Bitcoin và Ethereum trong bối cảnh thị trường tiền điện tử phục hồi
  • Top nhà phân tích cho rằng Bitcoin sẽ có một đợt sụt giảm mạnh khác – Đây là khi nào

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán