

Vietstock - Thu thuế thu nhập cá nhân cao nhất trong 10 năm
Năm 2022, tiền thuế thu nhập cá nhân đạt gần 167.000 tỷ đồng, vượt 38% dự toán và là mức thu thuế thu nhập cá nhân đạt cao nhất trong 10 năm qua.
Theo Tổng cục Thuế, năm 2022, số thuế thu nhập cá nhân đạt 166.733 tỷ đồng, đạt 138% dự toán và tăng 27% so với cùng kỳ năm 2021. Đây là số thu thuế thu nhập cá nhân đạt cao nhất trong 10 năm gần đây.
Số thu thuế này tăng 3,5 lần so với số thu năm 2013 - thời điểm điều chỉnh tăng mức giảm trừ gia cảnh từ 4 triệu đồng/người/tháng lên 9 triệu đồng/người/tháng. So với thời điểm điều chỉnh tăng mức giảm trừ gia cảnh vào năm 2020 từ 9 triệu đồng/người/tháng lên 11 triệu đồng/người/tháng, số thu thuế thu nhập cá nhân cũng tăng hơn 50% (tương ứng gần 57.000 tỷ đồng).
Thu thuế thu nhập cá nhân cao nhất trong 10 năm (Ảnh minh họa). |
Thuế thu nhập cá nhân là một trong các sắc thuế góp phần giúp thu ngân sách nhà nước năm 2022 vượt dự toán. Theo Bộ Tài chính, thuế thu nhập cá nhân năm 2022 tăng cao nhờ thị trường chứng khoán, bất động sản tăng trưởng mạnh trong năm 2021, quyết toán thuế năm 2021 từ các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán... được nộp trong quý I/2022.
Cùng với đó, năm 2022, ngành thuế đẩy mạnh tuyên truyền ứng dụng eTax Mobile, mở rộng kết nối thêm với các ngân hàng, cung cấp các tiện ích đối với chức năng nộp thuế điện tử
Trước đó, cử tri một số địa phương kiến nghị tăng mức giảm trừ gia cảnh khấu trừ, khi tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động. Cụ thể, cử tri kiến nghị cơ quan thuế cần căn cứ theo mức lương tối thiểu vùng để khi tăng mức lương tối thiểu vùng thì mức giảm trừ cũng tự động tăng theo.
Trả lời kiến nghị này, Bộ Tài chính cho biết đang tiến hành rà soát, đánh giá các luật thuế, trong đó có Luật Thuế thu nhập cá nhân để báo cáo Chính phủ, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét sửa đổi, bổ sung vào thời điểm thích hợp.
Quỳnh Nga
EUR/USD
1.0858
-0.0031 (-0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
EUR/USD
1.0858
-0.0031 (-0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
GBP/USD
1.2379
-0.0027 (-0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
USD/JPY
129.93
-0.28 (-0.22%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
AUD/USD
0.7105
-0.0009 (-0.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
USD/CAD
1.3314
-0.0006 (-0.04%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (1)
EUR/JPY
141.09
-0.70 (-0.50%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
EUR/CHF
1.0009
-0.0011 (-0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
Gold Futures
1,930.25
+0.25 (+0.01%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Silver Futures
23.642
-0.378 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Copper Futures
4.2163
-0.0512 (-1.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Crude Oil WTI Futures
80.08
-0.93 (-1.15%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Brent Oil Futures
86.73
-0.74 (-0.85%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Natural Gas Futures
2.808
-0.040 (-1.40%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
US Coffee C Futures
169.28
+2.13 (+1.27%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Euro Stoxx 50
4,177.45
+3.47 (+0.08%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
S&P 500
4,072.23
+11.80 (+0.29%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
DAX
15,150.03
+17.18 (+0.11%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
FTSE 100
7,762.80
+1.69 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (2)
Hang Seng
22,688.90
+122.12 (+0.54%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (2)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,902.75
+4.79 (+0.25%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
IBEX 35
9,060.20
+24.60 (+0.27%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (11)
Sell (1)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
BASF SE NA O.N.
52.790
+0.170 (+0.32%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Bayer AG NA
56.28
+0.24 (+0.43%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
Allianz SE VNA O.N.
221.65
+0.05 (+0.02%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (8)
Sell (0)
Adidas AG
148.30
+3.02 (+2.08%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
9.755
+0.028 (+0.29%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (9)
Sell (3)
Indicators:
Buy (10)
Sell (0)
Siemens AG Class N
144.50
+0.44 (+0.31%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (10)
Sell (1)
Deutsche Bank AG
12.340
+0.208 (+1.71%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/USD | 1.0858 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2379 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 129.93 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.7105 | ↑ Sell | |||
USD/CAD | 1.3314 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 141.09 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 1.0009 | ↑ Buy |
Gold | 1,930.25 | Sell | |||
Silver | 23.642 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.2163 | ↑ Sell | |||
Crude Oil WTI | 80.08 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 86.73 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.808 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 169.28 | Buy |
Euro Stoxx 50 | 4,177.45 | ↑ Buy | |||
S&P 500 | 4,072.23 | ↑ Buy | |||
DAX | 15,150.03 | ↑ Buy | |||
FTSE 100 | 7,762.80 | ↑ Buy | |||
Hang Seng | 22,688.90 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,902.75 | ↑ Buy | |||
IBEX 35 | 9,060.20 | ↑ Buy |
BASF | 52.790 | ↑ Buy | |||
Bayer | 56.28 | ↑ Buy | |||
Allianz | 221.65 | ↑ Buy | |||
Adidas | 148.30 | Sell | |||
Lufthansa | 9.755 | ↑ Buy | |||
Siemens AG | 144.50 | ↑ Buy | |||
Deutsche Bank AG | 12.340 | ↑ Buy |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,720![]() ![]() (30 ![]() ![]() |
SJC HCM | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,750![]() ![]() (60 ![]() ![]() |
Cập nhật 27-01-2023 23:57:12 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,930.99 | +0.42 | 0.02% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 23.010 | 23.470 |
RON 95-III | 22.150 | 22.590 |
E5 RON 92-II | 21.350 | 21.770 |
DO 0.05S | 21.630 | 22.060 |
DO 0,001S-V | 23.390 | 23.850 |
Dầu hỏa 2-K | 21.800 | 22.230 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.22 | +1.02 | 1.25% |
Brent | $86.59 | +0.79 | 0.90% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 23.260,00 | 23.630,00 |
EUR | 24.857,55 | 26.249,47 |
GBP | 28.270,18 | 29.475,66 |
JPY | 175,71 | 186,02 |
KRW | 16,43 | 20,02 |
Cập nhật lúc 18:54:25 27/01/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |