net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Thu ngoài lãi tăng mạnh, ABBank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 2.8 lần

22 Tháng Bảy 2021
Thu ngoài lãi tăng mạnh, ABBank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 2.8 lần Thu ngoài lãi tăng mạnh, ABBank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 2.8 lần

Vietstock - Thu ngoài lãi tăng mạnh, ABBank báo lãi trước thuế quý 2 gấp 2.8 lần

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa công bố, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank, UPCoM: ABB) báo lãi trước và sau thuế quý 2 đạt hơn 713 tỷ đồng và gần 478 tỷ đồng, gấp 2.8 lần và 3.8 lần cùng kỳ nhờ tăng mạnh nguồn thu ngoài lãi.

Tính riêng trong quý 2, thu nhập lãi thuần tăng 33%, đem về gần 741 tỷ đồng lãi nhưng vẫn chưa bằng tốc độ tăng trưởng của thu nhập phi tín dụng. Lãi từ hoạt động dịch vụ gấp 2 lần (84 tỷ đồng), lãi từ kinh doanh ngoại hối gấp 3.6 lần (327 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác gấp 7.8 lần (85 tỷ đồng), hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh lãi hơn 38 tỷ đồng trong khi cùng kỳ không ghi nhận.

Kỳ này, ABBank không tăng chi phí hoạt động, vẫn giữ mức 396 tỷ đồng như cùng kỳ. Chi phí dự phòng rủ ro tín dụng lại tăng 52%, Ngân hàng trích gần 200 tỷ đồng dự phòng. Kết quả, ABBank báo lãi trước và sau thuế quý 2 đạt hơn 713 tỷ đồng và gần 478 tỷ đồng, gấp 2.8 lần và 3.8 lần cùng kỳ.

Tính chung nửa đầu năm 2021, lãi trước và sau thuế của ABBank tăng lần lượt 88% và 90% so với cùng kỳ ghi nhận hơn 1,191 tỷ đồng và gần 953 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch 1,973 tỷ đồng lãi trước thuế được đề ra cho cả năm 2021, ABBank đã thực hiện được 60%.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của ABB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của ABB

Tổng tài sản của ABBank tại thời điểm cuối quý 2 lại giảm 6% so với đầu năm, chỉ còn gần 113,137 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 6% (67,007 tỷ đồng), các khoản tiền mặt, tiền gửi tại NHNN hay tiền gửi tại các TCTD khác không thay đổi nhiều so với đầu năm.

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng lại giảm 7% so với đầu năm, chỉ còn gần 67,137 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác tăng 22% (27,983 tỷ đồng), trong khi tiền vay các TCTD khác giảm 60% (còn 1,430 tỷ đồng), các khoản nợ khác tăng 22% (2,210 tỷ đồng) chủ yếu là các khoản lãi, phí phải trả.

Một số chỉ tiêu tài chính của ABB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của ABB

Tính đến 30/06/2021, tổng nợ xấu tăng 18% so với đầu năm, lên gần 1,557 tỷ dồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng mạnh 90%, nợ có khả năng mất vốn tăng 39%. Kết quả kéo tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay từ mức 2.09% hồi đầu năm lên 2.32%.

Chất lượng nợ vay của ABB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của ABB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán