net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thời gian tạo block của Ethereum giảm 25% sau hard fork Muir Glacier

Theo thống kế gần đây, sau đợt hard fork thành công, thời gian xác nhận block Ethereum đã giảm 25%, từ 17 giây xuống...
Thời gian tạo block của Ethereum giảm 25% sau hard fork Muir Glacier
4.5 / 8 votes

Theo thống kế gần đây, sau đợt hard fork thành công, thời gian xác nhận block Ethereum đã giảm 25%, từ 17 giây xuống 12,69 giây.

Theo thống kế gần đây, sau đợt hard fork thành công, thời gian xác nhận block Ethereum đã giảm 25%, từ 17 giây xuống 12,69 giây.
Theo thống kế gần đây, sau đợt hard fork thành công, thời gian xác nhận block Ethereum đã giảm 25%, từ 17 giây xuống 12,69 giây.
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Blockchain Ethereum đã chứng kiến nhiều sự thay đổi trong tháng vừa qua. Sau hai đợt hard fork và nhiều khó khăn, dự án hiện đang “làm mưa làm gió” trên các tít báo. Theo những thống kê gần đây thì thời gian xác nhận block đã giảm đi 25%.

Trước khi Muir Glacier được thực hiện, dự án cần khoảng 17 giây để hoàn thành xác nhận một block. Hiện tại, nhờ đợt hard fork hoãn bom thời gian và giảm thiểu thời gian xác nhận xuống 25%. Thời gian để tạo ra một block mới hiện chỉ tầm khoảng 12,69 giây.

Một kết quả khác của đợt hard fork là nguồn cung của Ethereum có thể tăng trưởng khoảng 25%. Nói cách khác, hiệu ứng trì hoãn bom thời gian khá là dễ nhận biết. Số lượng coin được đào hiện tại tăng từ 10.000 ETH lên 12.000 ETH, mà theo các chuyên gia thì con số phát hành có thể lên đến khoảng 13.500 ETH.

Mặc dù bom thời gian được cho là một điều tốt cho mạng lưới, song, cũng do vậy mà tỷ lệ lạm phát hiện ở khoảng 5% một năm. Ngoài ra, nhiều nhà quan sát cũng kỳ vọng tỷ lệ lạm phát sẽ tăng trong mùa hè 2020 nếu giao thức hybrid PoS được triển khai.

Một khi tỷ lệ lạm phát đạt được những mức nói trên, chuyên gia tin rằng chỉ số này sẽ ổn định, ít nhất là cho tới tháng 9 năm 2021 khi mà bom thời gian sẽ quay lại. Mặc dù hard fork mới giúp trì hoãn bom thời gian, nhưng không đồng nghĩa là bom này không còn tồn tại. Thay vì đó, bom này sẽ hoạt động trở lại sau khoảng 20 tháng, theo các nhà phát triển.

Tuy nhiên, nếu kế hoạch của các nhà phát triển hoàn thành, cơ chế Proof of Stake sẽ được triển khai trước khi việc này diễn ra và cơ chế Proof of Work sẽ bị từ bỏ.

Ethereum và một chặng đường dài phía trước

Đương nhiên, tất cả những dự định nói trên chỉ là ước tính, dựa trên các kế hoạch và mục tiêu của nhà phát triển. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng những kế hoạch này thường có xu hướng thay đổi, vì Ethereum đáng lẽ phải chuyển sang cơ chế PoS nhiều năm về trước. Thực tế, bom thời gian không phải là điều bất thường mà là một công cụ với mục đích tạo ra động lực cho các nhà phát triển để đẩy nhanh tiến trình phát triển Ethereum.

Sau cùng thì việc chuyển từ cơ chế PoW sang PoS là một vấn đề cực kỳ phức tạp và vì thế không nên giục tốc. Song, các nhà phát triển tự tin rằng họ sẽ đạt được mục tiêu của mình và tỷ lệ lạm phát sẽ giảm xuống 0,22% và ổn định.

Theo Bitcoinist

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán