net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thổ Nhĩ Kỳ cấm sử dụng tiền điện tử để thanh toán

Ngân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ đã cấm sử dụng tiền điện tử để thanh toán, theo Resmi Gazetethe, tờ báo chính thức...

Ngân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ đã cấm sử dụng tiền điện tử để thanh toán, theo Resmi Gazetethe, tờ báo chính thức của Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ. Lệnh cấm sẽ có hiệu lực vào ngày 30 tháng 4.

Báo cáo tuyên bố rằng các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán cũng bị cấm kết hợp tài sản kỹ thuật số vào mô hình kinh doanh của họ trực tiếp hoặc gián tiếp.

Điều này đến sau khi PayPal đã đưa ra một thông báo về việc người dùng trên nền tảng toàn cầu của họ có thể giao dịch tiền điện tử.

Tuy nhiên, ngay cả khi nó không có lệnh cấm, các thương nhân Thổ Nhĩ Kỳ sẽ không thể tận dụng chức năng mới của PayPal do các quy định cấp phép rườm rà của nước này từ năm 2016.

Các hạn chế mới chỉ liên quan đến việc mua hàng hóa và dịch vụ bằng tiền điện tử, có nghĩa là việc trade coin vẫn sẽ là hợp pháp trong nước.

Thổ Nhĩ Kỳ từ lâu đã phải đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế trầm trọng, và dịch Covid-19 đã khoét sâu hơn vào nỗi đau này. Để kiềm chế lạm phát, ngày 18/3, Ngân hàng trung ương Thổ Nhĩ Kỳ tuyên bố nâng lãi suất cơ bản từ 17% lên 19%. Sau đó hai ngày, Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ Recep Tayyip Erdoğan bất ngờ sa thải Thống đốc ngân hàng trung ương Naci Agbal, một nhà kinh tế am hiểu thị trường mới chỉ nhậm chức chưa được một tháng.

Việc Tổng thống Erdogan không hài lòng với quyết định tăng lãi suất và cách chức Thống đốc Naci Agbal đã trở thành ngòi nổ dẫn đến sự biến động mạnh của thị trường tài chính Thổ Nhĩ Kỳ.

Sau khi thông tin được công bố, thị trường ngày càng hoảng loạn, dẫn đến hoạt động bán tháo tài sản trên quy mô lớn diễn ra khi thị trường ngoại hối, cổ phiếu và trái phiếu mở cửa vào ngày đầu tuần (22/3).

Ngày 22 tháng 3, thị trường tài chính Thổ Nhĩ Kỳ đã xảy ra biến động mạnh, các loại tài sản tài chính đều bị bán tháo. Trên thị trường ngoại hối, đồng Lira mất giá mạnh, tỷ giá hối đoái quy đổi với đồng USD giảm 17%.

Trên thị trường cổ phiếu, chỉ số XU100 lao dốc hai ngày liên tục, giảm tổng cộng hơn 15%, giao dịch bị gián đoạn cả ngày. Trên thị trường trái phiếu, trái phiếu chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ bị bán tháo, giá sụt giảm mạnh, trong đó lợi tức trái phiếu kỳ hạn 10 năm tăng đột ngột 319 điểm phần trăm lên 17,25%, ghi nhận mức tăng lớn nhất trong lịch sử.

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2/2021 của nước này tăng 15,61% (tính theo năm), chỉ số giá sản xuất (PPI) tăng 27,09%, tất cả đều ghi nhận mức cao nhất kể từ tháng 8/2019.

Như Tạp Chí Bitcoin đã báo cáo, lượng tìm kiếm từ khóa “Bitcoin trên Google Thổ Nhĩ Kỳ tăng vọt hơn 500% cùng thời gian đồng Libra sụp đổ.

Thổ Nhĩ Kỳ vẫn là một trong những quốc gia hàng đầu khi nói đến việc áp dụng tiền điện tử do lạm phát cao. Dự báo lệnh cấm mới về thanh toán bằng tiền điện tử có thể có thể gây ra một làn sóng quan tâm mới của người dân.

  • Bitcoin đạt 100.000 đô la tại các thị trường P2P ở Thổ Nhĩ Kỳ khi đồng Lira giảm mạnh
  • Thổ Nhĩ Kỳ sẽ thí điểm tiền kỹ thuật số vào năm 2021

Thạch Sanh

Theo AZCoin News

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán