net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Thị trường xuống dốc, vốn hóa thị trường của Tether tăng vọt

Khối lượng của Tether (USDT) đã tăng vọt trong những ngày qua trong khi thị trường vẫn đang suy thoái. Khối lượng USDT hiện...
Thị trường xuống dốc, vốn hóa thị trường của Tether tăng vọt
4.7 / 26 votes

Khối lượng của Tether (USDT) đã tăng vọt trong những ngày qua trong khi thị trường vẫn đang suy thoái. Khối lượng USDT hiện đã hơn 31 tỷ USD. Nhiều đợt bán tháo đã đẩy mạnh nhu cầu đồng stablecoin này.

Khối lượng của Tether (USDT) đã tăng vọt trong những ngày qua trong khi thị trường vẫn đang suy thoái. Khối lượng USDT hiện đã hơn 31 tỷ USD.
Khối lượng của Tether (USDT) đã tăng vọt trong những ngày qua trong khi thị trường vẫn đang suy thoái. Khối lượng USDT hiện đã hơn 31 tỷ USD.

Tether nằm trong TOP 4

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

USDT hiện là đồng coin lớn thứ 4 trên thị trường tính theo vốn hóa thị trường. Tại thời điểm cao trào bán tháo, USDT đã tăng giá lên 1,02 USD. Nhiều đồng stablecoin cũng vượt qua giới hạn 1 USD.

USDT leo lên top đầu vốn hóa nhờ vào mở rộng nguồn cung trong năm 2019, đồng coin đã gấp đôi từ khoảng 2 tỷ đô hồi đầu năm. Trong tháng 11, nguồn cung của USDT đã ổn định trong vài tuần, trên muwcs4,108 USDT lưu thông. Lúc này, đồng USDT đang ở vị trí thứ 5 trên thị trường, cùng thời điểm nhiều altcoin bay hơi giá trị vốn hóa.

Hiện vẫn không có nhiều bằng chứng chứng minh được lý do khiến nguồn cung của Tether tăng vọt. Nhiều chuyên gia đánh giá rằng Tether Inc đã chủ đích tăng nguồn cung. Tuy nhiên, công ty cho biết lý do đơn thuần là vì nhu cầu tăng khiến vốn hóa USDT trở nên phình to để đáp ứng thanh khoản cho thị trường.

Tether trong năm vừa qua nhận nhiều chỉ trích và trải qua một vụ kiện tụng tập thể tại tòa án quận Tây Washington. Vụ kiện này tranh chấp về khả năng Tether đã kết hợp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với mình để làm giá thao túng thị trường crypto.

Cạnh tranh tăng cao thị trường stablecoin

USDT hiện vẫn là đồng stablecoin được sử dụng nhiều nhất thị trường, mặc dù thị phần giảm từ 99% xuống 96%. Trong giai đoạn tăng trưởng, vòng quay vốn của USDT tăng lên khoản 66%, tức là một token sẽ được giao dịch trong hệ sinh thái hơn 6 lần một ngày.

Derivitives and margin trading platforms are bad for #Bitcoin's price. People used to have to buy #BTC to play the get rich game. Now they just buy credits on a platform, trade, get rekt; platform gets rich and no $BTC ever need be bought.

— Richard Heart (@RichardHeartWin) November 25, 2019

Trong đợt trượt giá gần đây của thị trường, khối lượng giao dịch BTC đạt 45 tỷ USD trong vòng 24 giờ. Trong năm nay, USDT đã đạt nhiều đỉnh giá mới, nhưng những lần đảo chiều xu hướng cho thấy có thể có xu hướng đầu cơ hợp đồng tương lai. Các đồng USDT có vòn quay vốn cao hơn và hiện hầu hết các đồng được phát hành sau đều được dựa vào công nghệ mạng lưới Ethereum. Số lượng chuyển tiền tăng khiến Tether đi từ hay một số hodler lớn trên thị trường và các sàn giao dịch.

Theo Bitcoinist

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán