net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

The Graph (GRT) sắp chứng kiến đáy cao hơn?

The Graph (GRT) đã ghi nhận mức thấp nhất trong tháng vào ngày 25/4 tại 0,32 đô la, kéo dài mức giảm hàng tháng...

The Graph (GRT) đã ghi nhận mức thấp nhất trong tháng vào ngày 25/4 tại 0,32 đô la, kéo dài mức giảm hàng tháng vượt mốc 40%. Sau đó, giá nhanh chóng tăng trở lại hơn 20% so với mức thấp hàng tháng mới.

Trước khi ghi nhận mức thấp hàng tháng hiện tại là 40,81%, GRT đạt mức cao hàng tháng 0,55% vào ngày 2/4. Quan sát hành động giá của GRT từ giữa tháng 4, có thể thấy nhiều hành động đi ngang gắn liền với khối lượng thấp. Như vậy, tiền điện tử này không nhận được khối lượng mua đáng kể mặc dù xu hướng giảm giá cạn kiệt.

Mức giá 0,34 đô la đóng vai trò hỗ trợ lành mạnh khi xu hướng tích lũy chống lại mọi áp lực bán trong phạm vi giá đó. Giá có lẽ thiếu áp lực mua đáng kể vì thị trường tiền điện tử tổng thể đang trên quỹ đạo giảm. Tuy nhiên, bò GRT cuối cùng cũng có cơ hội để lấy lại lợi thế khi vốn hóa thị trường toàn cầu tăng trở lại trên 1,8 nghìn tỷ đô la.

GRT 1

Nguồn: TradingView

GRT sẵn sàng tăng thêm?

Động thái tăng mạnh có thể là dấu hiệu cho thấy đã đến lúc GRT phục hồi lạc quan khi giá đang thấp hơn đến 88% so với ATH tại 2,8 đô la. Thiếu áp lực tăng giá mạnh mẽ rõ ràng là nguyên nhân khiến GRT không thể giữ vững lợi nhuận đạt được trong khoảng thời gian từ ngày 25-26/4.

Điều này xảy ra bất chấp xu hướng tích lũy lành mạnh theo chỉ báo MFI, cũng như hiệu suất bên bền vững của RSI trong 10 ngày qua.

Các chỉ báo on-chain của GRT đang cho thấy cá voi hoạt động mạnh. Ví dụ, dòng vào và dòng ra từ sàn giao dịch trong vài ngày qua tăng đột biến.

Nguồn cung do các địa chỉ hàng đầu nắm giữ cũng cao hơn trong 4 tuần qua. Tỷ lệ MVRV trong 30 ngày tăng và giảm sau đó, tạo thành hiệu suất bên tổng thể từ giữa tháng 4.

GRT 2

Nguồn: Santiment

Các chỉ báo on-chain tiết lộ…

Dòng vào sàn giao dịch khớp với dòng ra và cũng phù hợp với hiệu suất của tỷ lệ MVRV. Đây có thể là dấu hiệu cho thấy cá voi hiện đang hoạt động trên thị trường bằng cách mua dip và bán sau khi tăng nhẹ để có thể tích lũy thêm. Đó cũng là lý do tại sao nguồn cung do các địa chỉ hàng đầu nắm giữ tăng lên trong 30 ngày qua.

Về phương hướng giá, mức thấp hơn hiện tại là thời điểm tốt để tích lũy GRT. Tích lũy có nhiều khả năng xảy ra ở gần đáy hoặc khi có nhận định giá bị quá bán. Cá voi dường như đang chơi với tâm lý thị trường này, đặc biệt là với kỳ vọng tăng giá.

Kết luận trên không nhất thiết có nghĩa là giá không giảm thêm. Cá voi có thể làm sụp đổ giá, đẩy GRT xuống đáy thấp hơn nếu họ thực hiện một đợt bán tháo lớn khác. Tuy nhiên, mức độ giảm sẽ phụ thuộc vào việc liệu điều này có thôi thúc các holder bán tháo hoảng loạn trên thị trường bán lẻ hay không.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Dogecoin (DOGE) sẽ đi bao xa nhờ chất xúc tác của Musk
  • The Graph (GRT) bật tăng 45% từ đáy, liệu xu hướng giảm đã kết thúc?
  • Tại sao nên tránh xa The Graph (GRT) sau mức tăng 38%?

Minh Anh

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán