net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Tether đóng băng $150 triệu USDT, đưa vào danh sách đen 3 địa chỉ

Tether gần đây đã đóng băng hơn 150 triệu USDT. Đây không phải là lần đầu tiên công ty đóng băng USDT nên hành...

Tether gần đây đã đóng băng hơn 150 triệu USDT. Đây không phải là lần đầu tiên công ty đóng băng USDT nên hành động lần này làm dấy lên lo ngại về việc tập trung hóa trong cộng đồng tiền điện tử.

Theo dữ liệu blockchain, Tether đã đóng băng số lượng USDT trị giá 150 triệu đô la vào ngày 13/1. Đây không phải là lần đầu tiên Tether đóng băng tiền theo cách này và nó thường là một điểm gây tranh cãi trong cộng đồng tiền điện tử. Đồng thời, 3 địa chỉ đã bị đưa vào danh sách đen.

USDT 1

Các địa chỉ bị đưa vào danh sách đen | Nguồn: Bloxy

Không có thông tin nào được cung cấp về lý do tại sao các khoản tiền này bị đóng băng. Nhờ khả năng code hợp đồng thông minh, Tether có thể đóng băng, phá hủy hoặc phát hành token theo ý muốn, cũng như đưa các địa chỉ vào danh sách đen.

Tether từng làm như vậy rất nhiều lần trong quá khứ, khiến một bộ phận đáng kể và có tiếng nói trong cộng đồng tiền điện tử thúc giục sử dụng các loại stablecoin phi tập trung như DAI. Hiện tại, các stablecoin tập trung như USDT và USDC đang chiếm phần lớn trong thị trường stablecoin. Tuy nhiên, một số người đã chỉ ra rằng số lượng lớn DAI được USDC hỗ trợ và điều này cũng tiềm ẩn rủi ro.

Nhưng khía cạnh gây tranh cãi nhất của Tether vẫn là hỗ trợ của nguồn cung. Với hơn 76 tỷ USDT đang được lưu hành, các nhà đầu tư đã đặt câu hỏi điều gì sẽ xảy ra nếu dự trữ của họ không đảm bảo đủ con số đó. Vào tháng 12/2021, Tether đã đúc 1 tỷ USDT trên blockchain TRON.

Tether nói rằng họ có nhiều loại tài sản khác nhau để lưu thông, nhưng các nhà đầu tư và nhà phân tích muốn có một cuộc kiểm toán đáng tin cậy. Các hoạt động của mạng này thậm chí còn thu hút sự chú ý của Ủy ban Giao dịch Hàng hóa Tương lai Hoa Kỳ. Mặc dù cơ quan này không tìm được vấn đề gì của công ty nhưng đã phạt 41 triệu đô la.

Tai tiếng gây tranh cãi của Tether tiếp tục kéo dài đến năm 2022

Tether có lịch sử gây tranh cãi bấy lâu nay và gần đây nhất lại phải đối mặt với một vụ kiện khác. Hai nhà đầu tư ở New York đã kiện dự án, phàn nàn rằng dự án đánh lừa các nhà đầu tư về lượng dự trữ của họ.

Trong khi đó, Tether cố gắng xoa dịu các nhà quản lý. Họ đã thông báo vào tháng 11/2021 rằng sẽ hợp tác với các nhà lập pháp trên toàn thế giới để đáp ứng tiêu chuẩn tuân thủ. Công ty sẽ phải đảm bảo không gây phiền lòng các nhà lập pháp và nhà đầu tư nữa, vì quy định về stablecoin đang được phát triển ở các nền kinh tế lớn.

Stablecoin đã và đang trở thành mối quan tâm lớn của các chính phủ. Họ lo sợ rằng loại tài sản này có thể ảnh hưởng đến chủ quyền của tiền tệ quốc gia. Với việc USDT là stablecoin phổ biến nhất trên thị trường, nó có thể là mục tiêu hàng đầu của các nhà quản lý.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Bitcoin đang hoàn thành Death Cross – Liệu giá có tiếp tục dump?
  • USDT thống trị 46% nền kinh tế stablecoin với mức vốn hóa gần 80 tỷ đô la
  • Chính phủ lưu vong Myanmar công nhận Tether (USDT) là đơn vị tiền tệ chính thức

Đình Đình

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán