net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Techcombank: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 71%, nợ xấu giảm 14%

21 Tháng Bảy 2021
Techcombank: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 71%, nợ xấu giảm 14% Techcombank: Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 71%, nợ xấu giảm 14%

Vietstock - Techcombank (HM:TCB): Lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 71%, nợ xấu giảm 14%

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa được công bố, Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank, HOSE: TCB) báo lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 66% so với cùng kỳ, ghi nhận gần 6,018 tỷ đồng và gần 4,807 tỷ đồng.

Trong quý 2, hầu hết các hoạt động kinh doanh của Techcombank đều cho kết quả khả quan hơn cùng kỳ năm trước.

Thu nhập lãi thuần và lãi thuần từ dịch vụ tăng lần lượt 67% và 24%, đạt gần 6,585 tỷ đồng và hơn 1,457 tỷ đồng.

Các nguồn thu ngoài lãi cũng đem về kết quả tích cực như hoạt động kinh doanh ngoại hối báo lãi hơn 100 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lỗ hơn 30 tỷ đồng, lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư gấp 2.4 lần (gần 555 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác tăng 11% (gần 448 tỷ đồng).

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng đến 63% so với cùng kỳ, ghi nhận hơn 6,615 tỷ đồng. Tuy nhiên, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng kỳ này được trích lập gần 598 tỷ đồng, tăng 36%. Kết quả, Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 66% so với cùng kỳ, đạt gần 6,018 tỷ đồng và gần 4,807 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, hoạt động kinh doanh của Techcombank tiếp đạt kết quả tích cực với hầu hết các chỉ tiêu đều tăng so với cùng kỳ.

Hoạt động chính tăng đến 56%, đem về hơn 12,708 tỷ đồng thu nhập lãi thuần. Các hoạt động ngoài lãi cũng tăng trưởng như lãi từ hoạt động dịch vụ (+31%), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư (+47%), lãi từ mua bán chứng khoán kinh doanh (+19%)…

Kỳ này, chi phí hoạt động tăng 30% so với cùng kỳ, lên mức gần 5,154 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là tăng chi phí lương và các chi phí liên quan (+30%), tăng chi phí in ấn, tiếp thị khuyến mại (gấp 2.5 lần).

Kết quả, Techcombank báo lãi trước thuế nửa đầu năm tăng 71% so với cùng kỳ, đạt hơn 11,536 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế cổ đông Ngân hàng mẹ tăng 73%, ghi nhận gần 9,108 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch 19,800 tỷ đồng được đặt ra cho cả năm 2021, Techcombank đã thực hiện được 58% chỉ tiêu sau nửa đầu năm.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của TCB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của TCB

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng tăng 15% so với đầu năm, lên mức hơn 504,304 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm mạnh 57% (còn 4,405 tỷ đồng), tiền gửi tại các TCTD khác tăng 48% (31,310 tỷ đồng), cho vay TCTD khác gấp 2.6 lần đầu năm (20,775 tỷ đồng).

Về nguồn vốn, tiền gửi khách hàng 4% so với đầu năm, lên mức 289.334 tỷ đồng. Tiền gửi của các TCTD khác gấp 2 lần (43,861 tỷ đồng), tiền vay của các TCTD khác tăng 78% (46,780 tỷ đồng).

Một số chỉ tiêu tài chính của TCB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của TCB

Tính đế 30/06/2021, tổng nợ xấu của Techcombank giảm đến 14% so với đầu năm, chỉ còn hơn 1,118 tỷ đồng. Trong đó, nợ có khả năng mất vốn giảm mạnh nhất (-38%), nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngò cùng giảm 5%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dự nợ vay giảm từ mức 0.47% xuống còn 0.36%.

Chất lượng nợ vay của TCB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của TCB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán