Vietstock - Tăng thu nhập phi tín dụng, OCB báo lãi trước thuế quý 2 tăng 83%
Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021 vừa được công bố, Ngân hàng TMCP Phương Đông (HOSE: OCB) báo lãi trước thuế quý 2 tăng 83% so cùng kỳ, ghi nhận hơn 1,385 tỷ đồng do một số nguồn thu phi tín dụng tăng mạnh và giảm 30% chi phí dự phòng rủi ro.
Tính riêng trong quý 2, hầu hết các hoạt động kinh doanh của OCB đều tăng trưởng so với cùng kỳ. Nguồn thu từ lãi đem về gần 1,434 tỷ đồng thu nhập, tăng 28%. Các hoạt động ngoài lãi cũng tăng trưởng mạnh như lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 22% (224 tỷ đồng) nhờ tăng mạnh hoạt động bảo hiểm Bancassurance, thu từ phí thẻ và các hoạt động tư vấn khác.
Mua bán chứng khoán kinh doanh báo lãi gấp 17 lần (44 tỷ đồng), lãi từ mua bán chứng khoán đầu tư gấp 2.3 lần (331 tỷ đồng), lãi từ hoạt động khác tăng 68% (143 tỷ đồng).
Kết quả khả quan từ các nguồn thu nhập giúp lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của OCB tăng 52% so với cùng kỳ, ghi nhận gần 1,587 tỷ đồng. Ngân hàng dành gần 202 tỷ đồng trích lập dự phòng rủi ro, giảm 30%, do đó, lãi trước và sau thuế quý 2 tăng 83% so với cùng kỳ, ghi nhận hơn 1,385 tỷ đồng và gần 1,108 tỷ đồng.
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, OCB báo lãi trước và sau thuế tăng lần lượt 43% và 42% so với cùng kỳ, đạt hơn 2,661 tỷ đồng và gần 2,120 tỷ đồng. Nếu so với kế hoạch lợi nhuận trước thuế 5,500 tỷ đồng cho cả năm 2021 được ĐHĐCĐ thông qua, OCB đã thực hiện được 48% sau 2 quý đầu năm.
Trong nửa đầu năm 2021, tỷ lệ chi phí trên thu nhập (CIR) của OCB giảm còn 28.1% từ mức xấp xỉ 30% của cùng kỳ năm ngoái.
Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của OCB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của OCB |
Tổng tài sản tại thời điểm cuối quý 2 tăng 10% so với đầu năm, lên gần 167,142 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 8% (96,152 tỷ đồng), tiền gửi tại NHNN giảm 49% (còn 2,090 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác giảm 36% (còn 9,796 tỷ đồng), cho vay các TCTD khác lại tăng 90% (2,271 tỷ đồng)…
Về nguồn vốn, tổng huy động vốn từ thị trường 1 của OCB đạt 118,395 tỷ đồng, tăng 9.2% so với đầu năm. Trong đó, tiền gửi khách hàng tăng 10%, lên mức gần 96,215 tỷ đồng. Tiền vay các TCTD khác tăng 95% lên mức 12,018 tỷ đồng.
Một số chỉ tiêu tài chính của OCB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của OCB |
Tính đến ngày 30/06/2021, OCB chỉ còn hơn 1,471 tỷ đồng nợ xấu, giảm nhẹ 2% so với đầu năm. Trong đó, giảm mạnh nhất là nợ dưới tiêu chuẩn (-33%). Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 1.69% đầu năm xuống còn 1.53%.
Chất lượng nợ vay của OCB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của OCB |
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) hợp nhất của OCB đạt 12.8%. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu đạt 70%, tiếp tục tăng so với mức 62% đầu năm 2021.
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |