net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

Sở Xây dựng giãn cách chống dịch, vật liệu xây dựng nhập khẩu 'tắc' ở cảng

27 Tháng Bảy 2021
Sở Xây dựng giãn cách chống dịch, vật liệu xây dựng nhập khẩu 'tắc' ở cảng Sở Xây dựng giãn cách chống dịch, vật liệu xây dựng nhập khẩu 'tắc' ở cảng

Vietstock - Sở Xây dựng giãn cách chống dịch, vật liệu xây dựng nhập khẩu 'tắc' ở cảng

Theo quy định, các doanh nghiệp nhập khẩu vật liệu xây dựng muốn được thông quan phải được Sở Xây dựng "gật đầu". Tuy nhiên do Sở đang giãn cách chống dịch khiến hàng hóa bị tắc ở cảng.

Hiện nay hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu phục vụ ngành xây dựng đang bị "tắc" ngoài cảng. Ảnh: Đình Sơn

Đại diện một doanh nghiệp nhập khẩu thanh nhôm cho biết, đang gặp khó khăn trong việc đăng ký mở tờ hải quan do Sở Xây dựng TP.HCM (HM:HCM) giãn cách, nên việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký chất lượng không thực hiện được, doanh nghiệp không đăng ký được tờ khai để làm thủ tục tạm giải tỏa hàng tại cảng Đà Nẵng, vì công ty có trụ sở TP.HCM. Cụ thể, công ty có 9 container hàng đang ở cảng, chi phí lưu container lên đến 1 triệu đồng/cont gây tốn kém không nhỏ cho doanh nghiệp.

“Hàng đã bị kẹt ở cảng gần nửa tháng nay không thể bốc về kho được. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu chúng tôi đã gửi qua thùng tiếp nhận tại cổng của Sở từ hơn nửa tháng nay theo thông báo của Sở Xây dựng nhưng vẫn chưa nhận được đăng ký trả về. Dịch Covid-19 đã gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Mong Sở Xây dựng linh động hỗ trợ cho chúng tôi được nhận hàng về kho cất giữ”, vị này cho biết.

Hiện hàng vật liệu xây dựng nhập khẩu đang mắc kẹt ở cảng do chưa được sự chấp thuận của Sở Xây dựng TP.HCM Ảnh: Ng.Nga

Lãnh đạo Công ty ASA, chuyên về nhập khẩu hàng trang trí nội thất,  cũng mong Sở Xây dựng ra công văn thông báo về việc Sở đang không thể tiếp nhận hồ sơ đăng ký trong thời gian giãn cách xã hội do dịch Covid-19 và yêu cầu cơ quan hải quan cho doanh nghiệp đem hàng về công ty bảo quản rồi sẽ bổ sung bản đăng ký sau. Như vậy sẽ giảm bớt chi phí phát sinh ở cảng.

Trước đó, để đảm bảo phòng chống dịch Covid-19 và không làm gián đoạn hoạt động của các tổ chức, cá nhân liên quan đến thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu nên từ ngày 15.7, Sở Xây dựng TPHCM thông báo không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp tại trụ sở mà nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi đến thùng tiếp nhận hồ sơ và văn bản đến tại cổng Sở.

Khi nhận được hồ sơ, Sở sẽ kiểm tra, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ, vào sổ đăng ký và xác nhận đã đăng ký trên giấy đăng ký của người nhập khẩu. Sở Xây dựng sẽ gửi lại phiếu tiếp nhận hồ sơ và giấy đăng ký có xác nhận của Sở cho doanh nghiệp theo địa chỉ đã đăng ký qua bưu điện. Đồng thời thông báo việc tiếp nhận hồ sơ qua hộp thư điện tử mà doanh nghiệp cung cấp.

Mặc dù vậy, nguyên nhân dẫn đến tình trạng hồ sơ của doanh nghiệp bị tắc nghẽn, theo Giám đốc Sở Xây dựng - ông Trần Hoàng Quân, thời gian qua Sở Xây dựng cũng có trường hợp bị vướng Covid-19 nên dẫn đến tình trạng nhân sự bị quá tải, không kịp xử lý hồ sơ cho người dân và doanh nghiệp. Do vậy, Ban giám đốc đã chỉ đạo cố gắng khắc phục tình trạng, đủ số lượng cán bộ công chức làm việc trở lại sớm nhất để phục vụ người dân, doanh nghiệp.

Đình Sơn

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán