net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Số liệu thống kê ấn tượng có là chất xúc tác cho LINK?

Mạng lưới Chainlink đang có dấu hiệu phát triển vượt bậc. Mỗi ngày số lượng địa chỉ mới được tạo ra và số lượng...
Số liệu thống kê ấn tượng có là chất xúc tác cho LINK?
4.8 / 12 votes

Mạng lưới Chainlink đang có dấu hiệu phát triển vượt bậc. Mỗi ngày số lượng địa chỉ mới được tạo ra và số lượng holder liên tục tăng mạnh. Sự tích cực của LINK có thể dễ dàng nhận ra trên nhiều kênh mạng xã hội và có thể được coi là dấu hiệu bứt phá cho giá trong tương lai.

Số liệu thống kê ấn tượng có là chất xúc tác cho LINK?
Số liệu thống kê ấn tượng có là chất xúc tác cho LINK?

Dữ liệu mạng lưới của Chainlink cho thấy sức mạnh đáng nể

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Kể từ đầu năm, Chainlink đã bứt phá 187%. Đồng tiền điện tử này từ mức 1,7 USD đã chạm ngưỡng đỉnh kỉ lục 4,88 USD vào ngày 19/02. Tuy nhiên, sau mức đỉnh trên, LINK đã có đợt điều chỉnh 15%.

Dù có mức điều chỉnh khá lớn, song những thông số trên mạng lưới vẫn là rất tích cực. Trong tuần trước, 1.480 địa chỉ mới được tạo ra mỗi ngày. Số lượng này đã lấn át số địa chỉ có số dư là 0, với chỉ 862 địa chỉ một ngày. Nhờ đó, số lượng địa chỉ Chainlink tăng mạnh 4.300 chỉ trong vòng 7 ngày. Một động thái tương tự cũng diễn ra với các địa chỉ đang muốn hold LINK.

Tỉ trọng các loại địa chỉ ví giữ LINK
Tỉ trọng các loại địa chỉ ví giữ LINK

Theo thống kê, đã có hơn 20.000 holder Chainlink, chiếm 20% tổng lượng địa chỉ ví chứa LINK. Trong khi đó, 63,72% tổng địa chỉ được coi là các “thuyền lớn” vì họ thường giữ coin từ 1 đến 12 tháng. Có khoảng 16.000 tài khoản mới và chiếm tổng số khoảng 16,27%.

Cộng đồng đang ngày càng quan tâm hơn

Mức ảnh hưởng cộng đồng của Chainlink đã tăng mạnh kể từ đầu tháng 02. Một số tiết lộ gần đây cho thấy có hơn 5,7 triệu tương tác liên quan đến đồng token này vào ngày 03/02.

Thêm vào đó, 16 ngày tiếp theo, tương tác trên mạng xã hội đã vượt ngưỡng 27 triệu.

Trong 24 giờ qua, gần 80% những tương tác trên mạng xã hội đều rất tích cực liên quan đến Chainlink. Tuy nhiên, đây có thể là một dấu hiệu khá xấu khi mà nhà đầu tư Warren Buffett từng nói:

“Hãy biết hoảng sợ khi người khác tham lam và tham lam khi người khác hoảng sợ.”

Hỗ trợ mỏng

Chainlink ổn định trong một vùng giá khá hẹp tuần qua. Vùng giá này là từ hỗ trợ 4 USD đến kháng cự 4,87 USD. Đây là khu vực được coi là không động tĩnh và chỉ có tín hiệu ngoài vùng này thì Chainlink mới có biến động sau đó.

Đồ thị nến 4 giờ
Đồ thị nến 4 giờ

Một điều đáng chú ý là ngưỡng Fibo thoái lui 78,6%, hiện cũng là hỗ trợ và đã được test trong 8 ngày gần nhất. Do đó, sức mạnh của rào cản này có thể sẽ yếu dần qua thời gian.

Nếu điều này diễn ra, Chainlink có thể điều chỉnh rất mạnh lần đầu tiên kể từ sau đợt bull run vào giữa tháng 12 năm 2019. Trên đà lao dốc, LINK có thể gặp phải các ngưỡng Fibo thoái lui 61,8, 50 và 38,2%. Những ngưỡng hỗ trợ này là 3,64, 3,26 và 2,87 USD.

Dù sao đi nữa, tâm lí tích cực của mạng lưới và cộng đồng Chainlink vẫn là khá lạc quan. Do đó, nếu kháng cự 4,87 USD bị phá vỡ có thể là chất xúc tác giúp giá bứt phá mạnh hơn nữa. Mục tiêu sau đó có thể là 5,76 và 6,88 USD.

Theo CryptoSlate

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán