net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

SeABank: Lãi trước thuế quý 2 gấp 2.3 lần cùng kỳ

23 Tháng Bảy 2021
SeABank: Lãi trước thuế quý 2 gấp 2.3 lần cùng kỳ SeABank: Lãi trước thuế quý 2 gấp 2.3 lần cùng kỳ

Vietstock - SeABank: Lãi trước thuế quý 2 gấp 2.3 lần cùng kỳ

Nguyên nhân chính cho tăng trưởng lợi nhuận trước thuế quý 2/2021 của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) nhờ vào thu nhập từ lãi và hoạt động dịch vụ.

Theo BCTC hợp nhất quý 2/2021, tính riêng trong quý 2, hoạt động cốt lõi đem về cho SeABank hơn 1,325 tỷ đồng thu nhập lãi thuần, tăng 90% so với cùng kỳ.

Thu từ hoạt động dịch vụ gấp 3.7 lần cùng kỳ, đạt hơn 346 tỷ đồng tiền lãi, chủ yếu nhờ tăng thu từ hoa hồng môi giới bảo hiểm, thu phí dịch vụ khác. Hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư và hoạt động khác có lãi gần 39 tỷ đồng và gần 49 tỷ đồng.

Mặc dù chi phí hoạt động tăng 21% (639 tỷ đồng) và chi phí dự phòng rủi ro tăng 87% (262 tỷ đồng), Ngân hàng vẫn báo lãi trước và sau thuế lần lượt hơn 858 tỷ đồng và hơn 683 tỷ đồng, gấp 2.3 lần và 3.3 lần cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, SeABank có lãi trước và sau thuế gấp 2.3 và 2.4 lần cùng kỳ, đạt hơn 1,556 tỷ đồng và hơn 1,238 tỷ đồng. So với kế hoạch 2,414 tỷ đồng lãi trước thuế đã đề ra cho cả năm 2021, SeABank đã thực hiện được 64% chỉ tiêu sau 6 tháng.

Kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2021 của SSB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của SSB

Tổng tài sản của SeABank tại thời điểm cuối quý 2 là 186,934 tỷ đồng, tăng 4% so với đầu năm. Trong đó, tiền gửi tại NHNN giảm 16% (còn 2,844 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 25% (32,244 tỷ đồng), cho vay các TDTD khác gấp 8.5 lần (853 tỷ đồng), cho vay khách hàng tăng nhẹ 2% (111,587 tỷ đồng)…

Về nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi của các TCTD khác tăng 55% (39,565 tỷ đồng) so với đầu năm, tiền vay TCTD khác lại giảm 27% (còn 12,497 tỷ đồng), tiền gửi khách hàng giảm 5% (còn 107,983 tỷ đồng).

Trong kỳ, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng chuyển từ âm gần 14 tỷ đồng sang dương gần 6,016 tỷ đồng, chủ yếu do biến động về kinh doanh chứng khoán, biến động các khoản cho vay khách hàng, các khoản tiền gửi, tiền vay của TCTD.

Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư cũng chuyển từ âm gần 46 tỷ đồng sang dương gần 141 tỷ đồng, do tiền thu từ bán, thanh lý bất động sản đầu tư tăng lên.

Một số chỉ tiêu tài chính của SSB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của SSB

Tổng nợ xấu của SeABank tại ngày 30/06/2021 giảm nhẹ 3% so với đầu năm, chỉ còn gần 1,964 tỷ đồng. Trong đó nợ dưới tiêu chuẩn giảm 27%, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn gần như không đổi. Kết quả tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay giảm từ mức 1.86% đầu năm xuống còn 1.76%.

Chất lượng nợ vay của SSB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 2/2021 của SSB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán