Vietstock - SeABank chính thức bổ nhiệm ông Loic Faussier làm Tổng Giám đốc
Ngày 03/01/2023, được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hội đồng Quản trị Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank, HOSE: SSB) đã chính thức công bố và trao quyết định bổ nhiệm ông Loic Faussier (quốc tịch Pháp) đảm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Ngân hàng. Quyết định có thời hạn 02 năm và hiệu lực từ ngày 03/01/2023.
Trước đó, ông Loic Faussier là Phó Tổng Giám đốc cao cấp phụ trách điều hành hoạt động SeABank từ tháng 7/2022.
Ông Loic Faussier sinh năm 1972 tại Pháp, tốt nghiệp chuyên ngành Kinh tế của Đại học Paris Assas và sở hữu 2 bằng thạc sĩ gồm: Thạc sĩ tài chính - Đại học Paris Dauphine và Thạc sĩ Luật kinh doanh – Học viện Chính trị Paris. Ông đã có hơn 25 năm kinh nghiệm công tác tại nhiều vị trí quan trọng trong các Tổ chức tài chính, Ngân hàng lớn ở Pháp, Hong Kong và Nhật Bản như: Giám đốc Ngân hàng HSBC Việt Nam, Phó Giám đốc Ngân hàng HSBC Nhật Bản, Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB (HM:VIB)),... Ông Loic Faussier cũng từng là Phó tùy viên tài chính phòng Thương mại của Đại sứ quán Pháp ở Bắc Kinh và từng làm việc cho Citibank ở Paris.
Trước khi được bổ nhiệm chính thức chức vụ Tổng Giám đốc SeABank, ông Loic Faussier là Phó Tổng giám đốc cao cấp phụ trách điều hành hoạt động Ngân hàng từ tháng 7/2022 và từng là Thành viên độc lập HĐQT của SeABank nhiệm kỳ 2018 - 2023, được phân công phụ trách nhiều lĩnh vực quan trọng của Ngân hàng và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của SeABank trong thời gian qua.
Với việc bổ nhiệm Ông Loic Faussier giữ chức vụ Tổng Giám đốc, SeABank đã kiện toàn bộ máy nhân sự cấp cao với các thành viên Ban Tổng Giám đốc đều là các nhân sự dày dặn kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực. Đây là một trong những bước đi chiến lược của HĐQT nhằm tăng cường năng lực quản trị, điều hành để triển khai mạnh mẽ kế hoạch phát triển của SeABank trong thời gian tới.
SeABank sẽ tiếp tục phát triển theo mô hình ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ cũng như đẩy mạnh hội nhập quốc tế, góp phần triển khai thành công các chiến lược đã đề ra. Đồng thời, SeABank cũng tập trung nguồn lực đẩy mạnh số hóa toàn diện theo chiến lược “Hội tụ số”, áp dụng các công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả, tối ưu hóa các ứng dụng phục vụ kinh doanh. Qua đó, Ngân hàng hướng tới nâng cao trải nghiệm khách hàng và hiện thực hóa mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ được yêu thích nhất.
Khẳng định vị thế vững mạnh, 9 tháng đầu năm 2022 SeABank đã đạt được những kết quả kinh doanh khả quan với lợi nhuận trước thuế hơn 4,016 tỷ đồng (tăng trưởng 58.7% so với cùng kỳ năm 2021); tăng vốn điều lệ lên gần 19,809 tỷ đồng; được Moody’s nâng đánh giá xếp hạng lên mức Ba3 cho nhiều danh mục… Bên cạnh đó, SeABank cũng đã nhận được các khoản huy động vốn trung và dài hạn trị giá lên đến 495 triệu USD từ các tổ chức tài chính uy tín thế giới như: Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC), Tổ chức tài chính Quốc tế (IFC) và các quỹ đầu tư nước ngoài như responsAbility, BlueOrchard, BRED, OPEC Fund, Kasikorn Bank để nâng cao năng lực tài chính, gia tăng nguồn vốn hỗ trợ DNNVV, phát triển kinh tế xanh.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |