



Trong suốt chục năm qua, số dư tiền gửi của tổ chức và dân cư tại hệ thống ngân hàng luôn lớn hơn dư nợ tín dụng chảy ra nền kinh tế. Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), dư nợ tín dụng năm 2022 ước tăng khoảng 14,5% so với đầu năm, đạt hơn 11,958 triệu tỷ đồng.
Theo đó, ước tính, hệ thống ngân hàng đã bơm ra nền kinh tế hơn 1,5 triệu tỷ đồng trong năm 2022 - là mức tăng lớn nhất từ trước đến nay xét về giá trị tuyệt đối.
Trong khi đó, các nhà băng lại gặp khó trong việc huy động tiền gửi.
Cụ thể, tính tới 21/12, tiền gửi vào hệ thống ngân hàng qua kênh tổ chức và dân cư đạt 11,6 triệu tỷ đồng, tăng khoảng 5,99% so với đầu năm. Đây là mức tăng tiền gửi thấp nhất của hệ thống ngân hàng trong nhiều năm trở lại đây.
Như vậy, dư nợ tín dụng đã lần đầu vượt tiền gửi sau 10 năm. Trong suốt chục năm qua, số dư tiền gửi của tổ chức và dân cư tại hệ thống ngân hàng luôn lớn hơn dư nợ tín dụng chảy ra nền kinh tế. Lần gần nhất, huy động tiền gửi thấp hơn tín dụng là vào 2012.
Tình trạng cho vay ra nhiều hơn tiền gửi khiến năng lực vốn và thanh khoản của các ngân hàng bị ảnh hưởng.
Số liệu từ báo cáo tài chính quý 3/2022 cho thấy, tỷ lệ LDR thuần (dư nợ cho vay/tiền gửi khách hàng) tại nhiều ngân hàng vào cuối tháng 9 đã vượt ngưỡng 100% như MSB, Techcombank (HM:TCB), VIB (HM:VIB), HDBank (HM:HDB) hay VPBank (HM:VPB).
EUR/USD
1.0572
+0.0013 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
EUR/USD
1.0572
+0.0013 (+0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
GBP/USD
1.2201
+0.0004 (+0.03%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (3)
Sell (6)
USD/JPY
149.38
+0.10 (+0.06%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
AUD/USD
0.6438
+0.0015 (+0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (5)
Sell (2)
USD/CAD
1.3575
+0.0089 (+0.66%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (7)
Sell (2)
EUR/JPY
157.92
+0.17 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
EUR/CHF
0.9677
+0.0010 (+0.10%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (1)
Sell (5)
Gold Futures
1,864.60
-14.00 (-0.75%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Silver Futures
22.390
-0.351 (-1.54%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (7)
Sell (5)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Copper Futures
3.7340
+0.0260 (+0.70%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
Crude Oil WTI Futures
90.77
-0.94 (-1.02%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Brent Oil Futures
92.09
-1.01 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
Natural Gas Futures
2.930
-0.015 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
145.23
-1.97 (-1.34%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Euro Stoxx 50
4,173.35
+11.79 (+0.28%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
S&P 500
4,288.05
-11.65 (-0.27%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
DAX
15,386.58
+63.08 (+0.41%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
FTSE 100
7,608.08
+6.23 (+0.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Hang Seng
17,822.00
+471.00 (+2.71%)
Summary
BuyMoving Avg:
Buy (8)
Sell (4)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
US Small Cap 2000
1,785.10
-9.21 (-0.51%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
IBEX 35
9,428.00
+1.20 (+0.01%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
BASF SE NA O.N.
42.950
+0.305 (+0.72%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Bayer AG NA
45.45
+0.10 (+0.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Allianz SE VNA O.N.
225.70
-2.85 (-1.25%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (4)
Sell (4)
Adidas AG
166.62
+9.76 (+6.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
7.506
-0.023 (-0.31%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (5)
Sell (1)
Siemens AG Class N
135.66
+0.08 (+0.06%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (5)
Deutsche Bank AG
10.450
+0.068 (+0.65%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (6)
EUR/USD | 1.0572 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2201 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 149.38 | Neutral | |||
AUD/USD | 0.6438 | ↑ Buy | |||
USD/CAD | 1.3575 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 157.92 | ↑ Sell | |||
EUR/CHF | 0.9677 | Neutral |
Gold | 1,864.60 | ↑ Sell | |||
Silver | 22.390 | Neutral | |||
Copper | 3.7340 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 90.77 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 92.09 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 2.930 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 145.23 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,173.35 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 4,288.05 | ↑ Sell | |||
DAX | 15,386.58 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 7,608.08 | ↑ Sell | |||
Hang Seng | 17,822.00 | Buy | |||
Small Cap 2000 | 1,785.10 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 9,428.00 | ↑ Sell |
BASF | 42.950 | ↑ Sell | |||
Bayer | 45.45 | ↑ Sell | |||
Allianz | 225.70 | Sell | |||
Adidas | 166.62 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 7.506 | Neutral | |||
Siemens AG | 135.66 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 10.450 | ↑ Sell |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 6,830/ 6,880 (0/ 0) # 1,361 |
SJC HCM | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Hanoi | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Danang | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Nhatrang | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
SJC Cantho | 6,825![]() ![]() (5 ![]() ![]() |
Cập nhật 30-09-2023 21:08:46 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$1,848.82 | -17.92 | -0.96% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 26.270 | 26.790 |
RON 95-III | 25.740 | 26.250 |
E5 RON 92-II | 24.190 | 24.670 |
DO 0.05S | 23.590 | 24.060 |
DO 0,001S-V | 24.450 | 24.930 |
Dầu hỏa 2-K | 23.810 | 24.280 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $89.87 | +7.86 | 0.10% |
Brent | $91.87 | +6.21 | 0.07% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 24.090,00 | 24.460,00 |
EUR | 25.089,27 | 26.466,85 |
GBP | 28.963,54 | 30.196,84 |
JPY | 158,64 | 167,93 |
KRW | 15,63 | 19,04 |
Cập nhật lúc 18:52:21 30/09/2023 Xem bảng tỷ giá hối đoái |