net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain Bitcoin: NUPL cho thấy điều gì về xu hướng tiếp theo của BTC?

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin (BTC), cụ thể hơn là chỉ báo Lãi/lỗ ròng chưa thực hiện...

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain của Bitcoin (BTC), cụ thể hơn là chỉ báo Lãi/lỗ ròng chưa thực hiện (NUPL) để xác định triển vọng của BTC khi so sánh với các chu kỳ trước đó.

NUPL

NUPL được tạo ra để xác định tổng số tiền lãi hoặc lỗ từ chuyển động của một đồng coin. Để xác định điều này, mỗi đồng coin đang lưu hành được cân bằng chênh lệch giữa giá hiện tại và giá khi nó di chuyển lần cuối.

Các giá trị trên 0 cho biết lợi nhuận thực hiện cao hơn lỗ thực hiện, trong khi điều ngược lại là đúng với các giá trị dưới 0.

Trong chu kỳ thị trường trước đó, các giá trị trên 0,75 (màu xanh lam) có liên quan đến đỉnh. Ngược lại, những giá trị dưới 0,25 (màu đỏ) thường báo hiệu đáy.

Phân tích chu kỳ thị trường

Mối quan hệ thú vị nhất giữa chu kỳ thị trường BTC và NUPL đến từ đường 0,5. Về mặt lịch sử, mỗi khi NUPL vượt lên trên đường này, thì đợt giảm mạnh mẽ tiếp theo bên dưới nó cho thấy rằng thị trường giảm giá đã bắt đầu.

Đây là trường hợp của năm 2018 (vòng tròn màu đen) và năm 2014 (vòng tròn màu đỏ). Sau đó, BTC cần hai năm để kết thúc thị trường gấu.

on-chian-brtc

Nguồn: Glassnode

Trong chu kỳ thị trường hiện tại, lần đầu tiên NUPL vượt qua ngưỡng 50 là vào tháng 10 năm 2020 (vòng tròn màu xanh lá cây). Sau đó, chỉ báo đã giảm trở lại bên dưới nó hai lần (vòng tròn đen), vào tháng 5 năm 2021 và tháng 1 năm 2022.

Như đã nêu ở trên, trong hai chu kỳ thị trường trước đó, điều này có nghĩa là một chu kỳ giảm giá đã bắt đầu.

on-chian-brtc

Nguồn: Glassnode

BTC có còn tăng giá không?

Có sự tương đồng rõ rệt giữa chu kỳ thị trường hiện tại và chu kỳ diễn ra từ năm 2011 đến năm 2014. Và có một số điểm tương đồng giữa giá trị NUPL hiện tại và giá trị được thấy trong năm 2012 và 2013.

Vào tháng 8 năm 2012, NUPL đã nhanh chóng tăng lên trên 0,5, nhưng đã giảm trở lại dưới nó gần như ngay lập tức sau đó (vòng tròn màu đen). Tuy nhiên, điều này không đánh dấu sự khởi đầu của thị trường gấu. Thay vào đó, NUPL tiếp tục tăng cùng với BTC, đạt mức cao nhất mọi thời đại mới.

Sau đó, mức giảm thứ ba dưới 0,5 (vòng tròn màu đỏ) là mức đánh dấu sự bắt đầu của thị trường gấu.

Nguồn: Glassnode

Cho đến nay, NUPL đã di chuyển xuống dưới mức 0,5 hai lần, lần lượt vào tháng 5 năm 2021 và ngày 22 tháng 1 (vòng tròn đen). Đánh giá từ lịch sử trước đó, giá có thể sẽ thực hiện một nỗ lực khác lên mức cao nhất mọi thời đại. Điều này có thể khiến NUPL tăng lên trên 0,5 một lần nữa.

Vì vậy, miễn là NUPL vẫn củng cố trên 0,25, thì xu hướng tăng vẫn có thể xảy ra. Tuy nhiên, mức giảm xuống dưới 0,25 sẽ xác nhận rằng thị trường gấu đã bắt đầu.

on-chian-brtc

Nguồn: Glassnode

Bạn có thể xem giá BTC ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • ATOM và EGLD có thể bật tăng mạnh mẽ trong vài ngày tới
  • Hoa Kỳ cần có ‘chiến lược cứng rắn’ để ngăn chặn việc sử dụng tiền điện tử trốn tránh các lệnh trừng phạt

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán