net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích on-chain Bitcoin: Các đồng coin cũ không bị bán ra trong đợt sụt giảm gần đây

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain Bitcoin (BTC) có liên quan đến tuổi thọ của các đồng coin. Cụ thể...

Tạp chí Bitcoin sẽ xem xét các chỉ số on-chain Bitcoin (BTC) có liên quan đến tuổi thọ của các đồng coin. Cụ thể hơn, Liveliness, Average Spent Output Lifespan (ASOL), và Coin Days Destroyed (CDD).

Bitcoin liveliness

Chỉ báo liveliness là một thước đo cung cấp cái nhìn sâu sắc về hành vi của những holder. Giá trị tăng lên khi holder bắt đầu thanh lý các vị thế của họ, và giá trị giảm xuống khi những đồng coin đó không hoạt động. Chỉ báo sẽ dao động trong khoảng từ 0 đến 1.

Trong hai năm qua, chỉ báo này đã di chuyển trong vùng từ 0,59 đến 0,63, cho thấy không có sự thay đổi đáng kể nào.

Do đó, thay vì tập trung vào các giá trị tuyệt đối, điều quan trọng hơn là phải lưu ý xem độ dốc của chỉ báo đang di chuyển lên trên hay xuống dưới.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Sau khi BTC tăng trở lại vào tháng 7, chỉ báo này cũng tăng đột biến (vòng tròn màu đen). Tuy nhiên, kể từ cuối tháng 8, khi giá BTC đạt gần $ 50.000, liveliness đã giảm xuống.

Điều này có nghĩa là trong phần gần đây nhất của cuộc biểu tình, các đồng coin cũ đã không di chuyển.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

ASOL

Average Spent Output Lifespan (ASOL) là một chỉ số được sử dụng để đo độ tuổi trung bình của mỗi giao dịch (transaction). Giá trị được hiển thị dưới dạng tuổi trung bình (tính theo ngày) của mỗi giao dịch, nhưng không tính đến những giao dịch có tuổi thọ dưới một giờ. Do đó, việc đọc ở mức 50 có nghĩa là độ tuổi trung bình của mỗi giao dịch là 50 ngày.

Năm nay, ASOL đã đạt mức cao là 87,48 vào ngày 13 tháng 1 và 111,29 vào ngày 21 tháng 8 (vòng tròn đen). Mức đầu tiên được tạo ra trước mức cao nhất mọi thời đại trước đó vào tháng 4, trong khi mức thứ hai được tạo ra sau mức tăng đáng kể vào tháng 7.

Do đó, cả hai giai đoạn này đều đánh dấu việc thu lợi nhuận từ các đồng coin cũ.

Tuy nhiên, kể từ đó, ASOL đã giảm dần và hiện đang ở gần mức 50. Điều này có nghĩa là việc thu lợi nhuận từ các đồng coin cũ đã giảm xuống, trùng khớp với tín hiệu từ chỉ báo liveliness.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

CDD

CDD là một chỉ số đo lường số ngày mà một đồng coin chưa được sử dụng trước khi giao dịch (transaction). Mỗi ngày mà một đồng coin vẫn chưa bị dùng đến, nó sẽ tích lũy một “coin day”. Sau đó, những “coin day” tích lũy này bị “destroyed (phá hủy)” khi đồng coin được sử dụng.

Do đó, giá trị CDD là tổng số ngày đồng coin bị phá hủy trong một ngày cụ thể.

Chuyển động của CDD rất giống với chuyển động của ASOL.

Tuy nhiên, một quan sát thú vị được đưa ra khi nhìn vào tổng biến động 90 ngày của CDD.

Các giá trị đọc từ 200.000 đến 300.000 (được đánh dấu màu xanh lam) được coi là giá trị thấp. Độ lệch rõ nét bên dưới chúng thường được tạo gần với đáy (vòng tròn màu đen). Trường hợp duy nhất mà sự đảo chiều không xảy ra là vào tháng 10 năm 2018, khi giá BTC tiếp tục giảm mặc dù số liệu CDD cho thấy đáy đã được tạo.

Gần đây hơn, CDD 90 ngày đạt mức thấp nhất là 151.000 vào ngày 4 tháng 11. Do đó, nếu lịch sử gieo vần, nó có thể có nghĩa là đáy đã được tạo.

on-chain-bitcoin

Nguồn: Glassnode

Bạn có thể xem giá BTC ở đây.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

Disclaimer: Bài viết chỉ có mục đích thông tin, không phải lời khuyên đầu tư. Nhà đầu tư nên tìm hiểu kỹ trước khi ra quyết định. Chúng tôi không chịu trách nhiệm về các quyết định đầu tư của bạn.

  • Blockchain định danh đầu tiên trên thế giới và giấc mơ chinh phục Blockchain của người Việt
  • Polygon (MATIC) chỉ cách mức cao nhất mọi thời đại mới 25%

SN_Nour

Theo Beincrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán