net_left XM mien phi swap Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích kỹ thuật chứng khoán tuần 16/01 – 19/01/2023: Chạy đà tăng điểm trước kỳ nghỉ lễ

Các chỉ báo tâm lý đều đang ở vùng tích cực kỳ vọng đà tăng vẫn còn tiếp diễn. Trên đồ thị tuần, VN Index hình thành nến Doji với quy mô khối lượng ghi nhận ở mức thấp (nếu so với...
Phân tích kỹ thuật chứng khoán tuần 16/01 – 19/01/2023: Chạy đà tăng điểm trước kỳ nghỉ lễ Phân tích kỹ thuật chứng khoán tuần 16/01 – 19/01/2023: Chạy đà tăng điểm trước kỳ nghỉ lễ

Các chỉ báo tâm lý đều đang ở vùng tích cực kỳ vọng đà tăng vẫn còn tiếp diễn. Trên đồ thị tuần, VN Index hình thành nến Doji với quy mô khối lượng ghi nhận ở mức thấp (nếu so với mức bình quân 20 tuần). Chỉ số kết tuần quanh vùng 1.060,1 điểm. Trên đồ thị ngày, VN Index cũng ghi nhận nến Doji, nối dài trạng thái side-way trong ngắn hạn. Chỉ số vẫn đang nỗ lực duy trì trên vùng tâm lý 1.050 điểm tuy nhiên các đợt thử thách MA20 vẫn chưa thành công.

Thanh khoản bình quân trên HOSE đạt hơn 9,6 nghìn tỷ đồng, tiếp tục thu hẹp nếu so với quy mô tuần liền trước (10,2 nghìn tỷ đồng). Giá trị trong ngày thứ Sáu cao vượt trội so với các phiên còn lại với 12,3 nghìn tỷ đồng nhờ giao dịch cải thiện qua kênh thỏa thuận. Vận động của thanh khoản do tác động của kỳ nghỉ lễ đến gần và sự chờ đợi của nhà đầu tư theo Trend.

Các chỉ báo tâm lý đều đang ở vùng tích cực kỳ vọng đà tăng vẫn còn tiếp diễn, chỉ báo quan trọng như Stochastic đang cắt lên trên đồ thị tuần cho thấy dư địa tăng tiếp vẫn còn và MACD đang duy trì ở vùng an toàn, gần chạm ngưỡng quá mua nhưng chưa hình thành tín hiệu đảo chiều. Trong ngắn hạn, trạng thái rung lắc, giằng co vẫn sẽ duy trì cho đến khi VN Index hình thành các phiên xác nhận xu hướng. Trong trường hợp VN Index chinh phục trở lại MA 20 tuần nhiều khả năng đà hồi phục sẽ được mở rộng với vùng mục tiêu gần là 1.080 – 1.100 điểm, tuy nhiên nếu chỉ số không kiểm định thành công ngưỡng cản kể trên, chỉ số sẽ điều chỉnh trở lại với vùng hỗ trợ đầu tiên là MA 20 ngày.

Khuyến nghị đầu tư:

  • Nhà đầu tư ngắn hạn ưu tiên nắm giữ cổ phiếu giữ nền, giữ giá chắc và canh chốt lời /bán chỉ khi cổ phiếu có tín hiệu suy yếu về mặt kỹ thuật.
  • Mở vị thế mới trong ngắn hạn ưu tiên tỷ trọng vừa phải và giải ngân trong các nhịp điều chỉnh.
  • Nhà đầu tư mua và nắm giữ dài hạn (thời hạn đầu tư > 1 năm) tiếp tục nắm giữ lượng cổ phiếu hiện tại và chỉ tăng tỷ trọng trong các đợt điều chỉnh mạnh của các cổ phiếu cơ bản tốt, vị thế đầu ngành.
]]>
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
XM nhan 5k net_home_top Ai VIF
01-10-2023 12:51:53 (UTC+7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

EUR/USD

1.0572

+0.0013 (+0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

GBP/USD

1.2201

+0.0004 (+0.03%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (3)

Sell (6)

USD/JPY

149.38

+0.10 (+0.06%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

AUD/USD

0.6438

+0.0015 (+0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (2)

USD/CAD

1.3575

+0.0089 (+0.66%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

EUR/JPY

157.92

+0.17 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

EUR/CHF

0.9677

+0.0010 (+0.10%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

Gold Futures

1,864.60

-14.00 (-0.75%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Silver Futures

22.390

-0.351 (-1.54%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (7)

Sell (5)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Copper Futures

3.7340

+0.0260 (+0.70%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

90.77

-0.94 (-1.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Brent Oil Futures

92.09

-1.01 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

Natural Gas Futures

2.930

-0.015 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

145.23

-1.97 (-1.34%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

4,173.35

+11.79 (+0.28%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

S&P 500

4,288.05

-11.65 (-0.27%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

DAX

15,386.58

+63.08 (+0.41%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

FTSE 100

7,608.08

+6.23 (+0.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Hang Seng

17,822.00

+471.00 (+2.71%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

US Small Cap 2000

1,785.10

-9.21 (-0.51%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

IBEX 35

9,428.00

+1.20 (+0.01%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

BASF SE NA O.N.

42.950

+0.305 (+0.72%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Bayer AG NA

45.45

+0.10 (+0.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Allianz SE VNA O.N.

225.70

-2.85 (-1.25%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (4)

Sell (4)

Adidas AG

166.62

+9.76 (+6.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

7.506

-0.023 (-0.31%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

Siemens AG Class N

135.66

+0.08 (+0.06%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

Deutsche Bank AG

10.450

+0.068 (+0.65%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

    EUR/USD 1.0572 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2201 ↑ Sell  
    USD/JPY 149.38 Neutral  
    AUD/USD 0.6438 ↑ Buy  
    USD/CAD 1.3575 ↑ Buy  
    EUR/JPY 157.92 ↑ Sell  
    EUR/CHF 0.9677 Neutral  
    Gold 1,864.60 ↑ Sell  
    Silver 22.390 Neutral  
    Copper 3.7340 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 90.77 ↑ Sell  
    Brent Oil 92.09 ↑ Sell  
    Natural Gas 2.930 ↑ Sell  
    US Coffee C 145.23 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,173.35 ↑ Sell  
    S&P 500 4,288.05 ↑ Sell  
    DAX 15,386.58 ↑ Sell  
    FTSE 100 7,608.08 ↑ Sell  
    Hang Seng 17,822.00 Buy  
    Small Cap 2000 1,785.10 ↑ Sell  
    IBEX 35 9,428.00 ↑ Sell  
    BASF 42.950 ↑ Sell  
    Bayer 45.45 ↑ Sell  
    Allianz 225.70 Sell  
    Adidas 166.62 ↑ Sell  
    Lufthansa 7.506 Neutral  
    Siemens AG 135.66 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 10.450 ↑ Sell  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank6,830/ 6,880
(6,830/ 6,880) # 1,361
SJC HCM6,825/ 6,895
(0/ 0) # 1,447
SJC Hanoi6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Danang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Nhatrang6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
SJC Cantho6,825/ 6,897
(0/ 0) # 1,449
Cập nhật 01-10-2023 12:51:56
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$1,848.82 -17.92 -0.96%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V26.27026.790
RON 95-III25.74026.250
E5 RON 92-II24.19024.670
DO 0.05S23.59024.060
DO 0,001S-V24.45024.930
Dầu hỏa 2-K23.81024.280
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $89.87 +7.86 0.10%
Brent $91.87 +6.21 0.07%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.090,0024.460,00
EUR25.089,2726.466,85
GBP28.963,5430.196,84
JPY158,64167,93
KRW15,6319,04
Cập nhật lúc 12:47:02 01/10/2023
Xem bảng tỷ giá hối đoái
XM don bay 1:1000 main right Phương Thức Thanh Toán