net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá ngày 1 tháng 8: Bitcoin, Ethereum và Ripple

Ngay sau khi Fed giảm lãi suất, thị trường tiền điện tử ngay lập tức có phản ứng trước động thái trên. Hãy cùng...
Phân tích giá ngày 1 tháng 8: Bitcoin, Ethereum và Ripple
4.7 / 174 votes

Ngay sau khi Fed giảm lãi suất, thị trường tiền điện tử ngay lập tức có phản ứng trước động thái trên. Hãy cùng tìm hiểu các biểu đồ kỹ thuật để xem chúng đang có xu hướng thay đổi thế nào nhé!

- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Phân tích giá ngày 1 tháng 8: Bitcoin, Ethereum và Ripple

BTC/USD

Thất bại của gấu trong việc nhấn chìm Bitcoin dưới 9.080 USD đang thu hút người mua. Những chú bò giờ sẽ cố gắng đẩy giá lên trên cả hai đường trung bình động để tiếp tục xu hướng tăng. Nếu thành công, tiền điện tử sẽ chuyển đến đường xu hướng giảm, nơi có thể đóng vai trò là ngưỡng kháng cự. Tuy nhiên, nếu ngưỡng kháng cự này bị phá vỡ, mục tiêu tiếp theo là test lại mức cao gần đây tại 13.973 USD. Vì có các dấu hiệu tích cực, chúng tôi đề nghị các trader nên bắt đầu các vị thế dài như được đề xuất trong một phân tích trước đó.

Đường EMA 20 ngày đã bắt đầu bị san phẳng, điều này cho thấy phe gấu đang mất dần ưu thế. SMA 50 ngày vẫn dốc lên, cho thấy xu hướng trung hạn đang tăng. Quan điểm tăng giá của chúng tôi sẽ bị phủ nhận nếu cặp BTC/USD giảm xuống từ mức trung bình động và giảm mạnh về dưới 9.080 USD. Một động thái như vậy sẽ cho biết có bên bán ở mức cao hơn. Dưới 9.080 USD, mức hỗ trợ tiếp theo sẽ là 7.451 USD.

ETH/USD

Sau khi nằm tại đường xu hướng tăng trong vài ngày qua, ETH đã bắt đầu phục hồi. Những chú bò giờ sẽ cố gắng đẩy giá lên trên đường EMA 20 ngày. Nếu thành công, một đà tăng đến SMA 50 ngày là có thể xảy ra. Có một kháng cự nhỏ ở mức 235.70 USD; trên đó, ETH có khả năng tăng mạnh. Do đó, trader có thể mua theo đề xuất trong phân tích trước đó của chúng tôi.

Trái với dự đoán của chúng tôi, nếu cặp ETH/USD không vượt lên trên ngưỡng kháng cự trên cao và giảm xuống, nó sẽ cho thấy có bên bán ở mức cao hơn. Lần giảm tiếp theo có thể phá vỡ đường xu hướng tăng vì nó sẽ buộc phe bò phải thanh lý các vị thế dài. Với cả hai đường trung bình động đang dốc xuống và chỉ số RSI ở vùng âm, gấu vẫn chiếm thế thượng phong. Có thể một vài ngày nữa chúng ta mới có một định hướng rõ ràng.

XRP/USD

XRP đã chuyển lên đường EMA 20 ngày, đây là ngưỡng kháng cự đầu tiên. Nếu mức này bị phá vỡ, đà tăng có thể đạt 0.342 USD. Trên mức đó, chúng tôi dự đoán tiền điện tử sẽ thể hiện sức mạnh. Các trader có thể đợi giá đóng cửa trên 0.342 USD trước khi bắt đầu các vị thế dài. Mức dừng lỗ cho vị thế có thể được giữ tại 0.275 USD và target đầu tiên là đường SMA 50 ngày và cao hơn nữa là tại 0.45 USD. Vì đồng coin đang bị kẹt trong một phạm vi, vì thế chỉ nên phân bổ tối đa 50% vị thế cho giao dịch.

Tuy nhiên, nếu những chú bò không thể đẩy cặp XRP/USD lên trên ngưỡng kháng cự trên cao, nó có thể lại trượt về mức 0.30 USD, dưới mức đó, đồng coin có thể test lại 0.275 USD. Việc phá vỡ 0.275 USD sẽ là một dấu hiệu cực kỳ tiêu cực vì XRP có thể sụt đổ nhanh chóng xuống 0.19 USD.

Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là khuyến nghị đầu tư

Xem thêm: Tom Lee: ‘việc FED giảm lãi suất là điều tốt cho Bitcoin’

Theo blogtienao

Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán