net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Phân tích giá Bitcoin ngày 03/01: Thị trường hỗn loạn sau khi chính trị thế giới biến động

Sau một cú sốc chính trị mới nhất, Bitcoin đã có động thái bứt phá mạnh lên đến 6,4%, quay trở lại ngưỡng trước...
Phân tích giá Bitcoin ngày 03/01: Thị trường hỗn loạn sau khi chính trị thế giới biến động
4.3 / 25 votes

Sau một cú sốc chính trị mới nhất, Bitcoin đã có động thái bứt phá mạnh lên đến 6,4%, quay trở lại ngưỡng trước khi giảm tối qua và hiện đang có giá 7.313 USD.

Phân tích giá Bitcoin ngày 03/01: Thị trường hỗn loạn sau khi chính trị thế giới biến động
Phân tích giá Bitcoin ngày 03/01: Thị trường hỗn loạn sau khi chính trị thế giới biến động
- MỞ TÀI KHOẢN TẠI BINANCE TRONG 1 PHÚT -
Binance

Giá dầu thế giới cũng đã tăng 3% sau thông tin về đợt không kích tại sân bay Baghdad được chỉ thị bởi tổng thống Donald Trump và giết chết lãnh đạo Cách mạng Iran, tướng Qasem Soleimani.

Nhà phân tích tiền điện tử Michael van de Poppe trong khi đó lại cho rằng:

“Hôm qua mọi người đã chứng kiến một đợt giảm. Nhưng giá hiện tại đã cao hơn cả ngưỡng trước khi lao dốc tối qua. Tuy vậy, động thái của Mỹ tại Iraq lại là thứ đáng lo ngại hơn cả bước nhảy 2 đến 3% của BTC.”

Như đã phân tích trước đây, khối lượng giao dịch lớn đã đẩy giá Bitcoin lên trên dải Bollinger Band (tại ngưỡng 7.200 USD) và cột mốc thoái lui Fibonacci 61,8%.

Đồ thị nến 6 giờ của Bitcoin
Đồ thị nến 6 giờ của Bitcoin

Trên đồ thị nến 6 giờ, chỉ số MACD lại cho thấy dấu hiệu chuyển trend khi tăng mạnh. Chỉ số RSI cũng đã dịch chuyển vào khu vực tăng và hiện đang ở ngưỡng 51.

Đồ thị nến 1 giờ của Bitcoin
Đồ thị nến 1 giờ của Bitcoin

Một điều thú vị là trên chart 1 giờ, khối lượng giao dịch tăng mạnh giống với ngày 02/01, ngày Bitcoin từng giảm về 6.900 USD. Động thái tăng ngược lên 7.288 hết sức thú vị vì ngay trước đó, Bitcoin đã hồi về 6.900 USD. Theo đó, các trader muốn mua vào cần phải tiếp tục duy trì để có thể tăng khối lượng, nếu không giá có thể hồi về đường Bollinger Band (tại 7.200 USD) và thậm chí là ngưỡng 7.000 cũng như 6.850 USD của ngày trước đó.

Trader cần phải để tâm đến chart 1 giờ vì xu hướng tăng trên chart 4 và 6 giờ của MACD có thể là dấu hiệu giả nếu như khối lượng mua vào không lớn.

Giá hiện đã vượt trên ngưỡng EMA 12 và 26 đơn vị. Tuy nhiên, Bitcoin vẫn cần phải tăng trên 7.530 USD và 7.687 để thực sự xác nhận một đợt đảo xu hướng.

Trong ngắn hạn, nếu giá có thể tăng lên 7.400 USD, ngưỡng này có thể chuyển từ kháng cự trở thành một hỗ trợ trong những tuần sắp tới.

Đồ thị nến ngày của Bitcoin
Đồ thị nến ngày của Bitcoin

Khung thời gian ngày cho thấy một bức tranh màu hồng khi MACD đã tránh được một giao cắt giá giảm và chỉ số đã tăng trên ngưỡng 0.

Chỉ số RSI cũng đã tăng trở lại ngưỡng 48. Hơn nữa, đường Bollinger Band sẽ tiếp tục thu hẹp và điều này có thể là dấu hiệu cho một đợt chuyển mình quan trọng của giá.

Nếu lực mua vào xuất hiện vào thời điểm hiện tại, giá có thể vượt qua đường Bollinger Band phía trên (tại 7.543 USD), tuy nhiên, khối lượng giao dịch vẫn là một yếu tố các trader cần cân nhắc.

Tổng vốn hoá thị trường hiện tại là 191,8 tỷ USD và top 10 altcoin hiện chưa có chuyển biến gì sau động thái giá của Bitcoin. Điều này khiến chỉ số Bitcoin dominance tăng lên ngưỡng 68,4%.

Theo Cointelegraph

Có thể bạn quan tâm:

Theo coin68
Bitcoin News tổng hợp

- SÀN GIAO DỊCH LỚN NHẤT THẾ GIỚI - PHÍ THẤP - ĐÒN BẨY 100x -

Mở tài khoản Binance trong 1 phút chỉ cần email

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán