net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán

PG Bank: Giảm mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 gấp 2.7 lần cùng kỳ

18 Tháng Bảy 2021
PG Bank: Giảm mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 gấp 2.7 lần cùng kỳ PG Bank: Giảm mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 gấp 2.7 lần cùng kỳ

Vietstock - PG Bank: Giảm mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 gấp 2.7 lần cùng kỳ

Theo BCTC quý 2/2021 vừa công bố của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (HM:PLX) (PG Bank, UPCoM: PGB), Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 2 gấp 2.7 lần, lần lượt đạt hơn 93 tỷ đồng và gần 75 tỷ đồng.

Trong riêng quý 2, hoạt động kinh doanh của PG Bank cho các kết quả không đồng nhất. Thu nhập lãi thuần tăng 29% so với cùng kỳ năm trước, đạt hơn 267 tỷ đồng. Đáng chú ý, hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi gần 10 tỷ đồng, gấp 2.5 lần cùng kỳ.

Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm mạnh như lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (-72%), lãi từ hoạt động khác (-98%).

Kết quả, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 7% so với cùng kỳ, chỉ còn hơn 128 tỷ đồng. Kỳ này, Ngân hàng chỉ trích hơn 35 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, giảm đến 66%. Kết quả, Ngân hàng thu về lãi trước và sau thuế gấp 2.7 lần cùng kỳ, ghi nhận hơn 93 tỷ đồng và gần 75 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, thu nhập lãi thuần tăng 33% (534 tỷ đồng) và lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 80% so với cùng kỳ (gần 17 tỷ đồng). Hoạt động khác báo lỗ gần 43 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi gần 62 tỷ đồng.

Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giảm 17%, Ngân hàng chỉ trích gần 98 tỷ đồng. Kết quả, PG Bank báo lãi trước và sau thuế nửa đầu năm tăng 59% so với cùng kỳ năm trước, đạt hơn 175 tỷ đồng và hơn 140 tỷ đồng.

Như vậy, sau nửa đầu năm, PG Bank đã thực hiện được 56% kế hoạch 310 tỷ đồng lãi trước thuế của cả năm 2021.

Kết quả kinh doanh quý 2/2021 của PGB. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT quý 2/2021 của PGB

Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng chỉ tăng 3% so với đầu năm, ghi nhận gần 37,227 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 2% (26,300 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 8% (6,306 tỷ đồng).

Còn phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng xấp xỉ đầu năm (28,670 tỷ đồng), trong khi tiền gửi của các TCTD khác tăng 19% (3,400 tỷ đồng). Kỳ này, phát sinh thêm hơn 460 tỷ đồng tiền vay các TCTD khác.

Một số chỉ tiêu tài chính của PGB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTCT quý 2/2021 của PGB

Tính đến ngày 30/06/2021, tổng nợ xấu tăng 12% so với đầu năm, lên mức hơn 703 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng 42%, nợ nghi ngờ tăng 72%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 2.44% đầu năm lên mức 2.67%.

Chất lượng nợ vay của PGB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC quý 2/2021 của PGB

Hàn Đông

Để lại bình luận
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
31-03-2024 10:19:50 (UTC+7)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

EUR/USD

1.0793

+0.0006 (+0.06%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (5)

GBP/USD

1.2624

+0.0002 (+0.02%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

USD/JPY

151.38

0.01 (0.00%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (5)

Sell (1)

AUD/USD

0.6522

+0.0007 (+0.11%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

USD/CAD

1.3543

+0.0006 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (8)

Sell (4)

Indicators:

Buy (4)

Sell (1)

EUR/JPY

163.37

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (1)

Sell (8)

EUR/CHF

0.9738

+0.0010 (+0.10%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (2)

Gold Futures

2,254.80

42.10 (1.90%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (5)

Sell (0)

Silver Futures

25.100

+0.002 (+0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Copper Futures

4.0115

-0.0003 (-0.01%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (11)

Sell (1)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

Crude Oil WTI Futures

83.11

+1.76 (+2.16%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (8)

Sell (0)

Brent Oil Futures

86.99

+0.04 (+0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

Natural Gas Futures

1.752

+0.034 (+1.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

US Coffee C Futures

188.53

-2.12 (-1.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Euro Stoxx 50

5,082.85

+1.11 (+0.02%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (6)

S&P 500

5,254.35

+5.86 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (3)

Sell (8)

DAX

18,504.51

+27.42 (+0.15%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

FTSE 100

7,952.62

+20.64 (+0.26%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Hang Seng

16,541.42

0.00 (0.00%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (1)

US Small Cap 2000

2,120.15

+5.80 (+0.27%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (5)

Sell (4)

IBEX 35

11,074.60

-36.70 (-0.33%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (5)

BASF SE NA O.N.

52.930

-0.320 (-0.60%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (9)

Sell (3)

Indicators:

Buy (6)

Sell (1)

Bayer AG NA

28.43

+0.01 (+0.04%)

Summary

Buy

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

Allianz SE VNA O.N.

277.80

+0.35 (+0.13%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

Adidas AG

207.00

+2.30 (+1.12%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (6)

Sell (0)

Deutsche Lufthansa AG

7.281

+0.104 (+1.45%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (0)

Sell (6)

Siemens AG Class N

176.96

+0.04 (+0.02%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (10)

Sell (0)

Deutsche Bank AG

14.582

-0.030 (-0.21%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (1)

 EUR/USD1.0793Sell
 GBP/USD1.2624Sell
 USD/JPY151.38↑ Buy
 AUD/USD0.6522Sell
 USD/CAD1.3543Buy
 EUR/JPY163.37↑ Sell
 EUR/CHF0.9738↑ Buy
 Gold2,254.80Buy
 Silver25.100↑ Buy
 Copper4.0115↑ Buy
 Crude Oil WTI83.11↑ Buy
 Brent Oil86.99Neutral
 Natural Gas1.752↑ Sell
 US Coffee C188.53↑ Sell
 Euro Stoxx 505,082.85↑ Sell
 S&P 5005,254.35↑ Sell
 DAX18,504.51↑ Buy
 FTSE 1007,952.62↑ Sell
 Hang Seng16,541.42Neutral
 Small Cap 20002,120.15Neutral
 IBEX 3511,074.60↑ Sell
 BASF52.930↑ Buy
 Bayer28.43Buy
 Allianz277.80↑ Buy
 Adidas207.00↑ Buy
 Lufthansa7.281↑ Sell
 Siemens AG176.96↑ Buy
 Deutsche Bank AG14.582↑ Buy
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank7,910/ 8,080
(7,910/ 8,080) # 1,364
SJC HCM7,830/ 8,080
(0/ 0) # 1,364
SJC Hanoi7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Danang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Nhatrang7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
SJC Cantho7,830/ 8,082
(0/ 0) # 1,366
Cập nhật 31-03-2024 10:19:52
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,232.75-1.61-0.07%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V24.69025.180
RON 95-III24.28024.760
E5 RON 92-II23.21023.670
DO 0.05S21.01021.430
DO 0,001S-V21.64022.070
Dầu hỏa 2-K21.26021.680
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$82.82+5.390.07%
Brent$86.82+5.180.06%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD24.600,0024.970,00
EUR26.020,0327.447,78
GBP30.490,4131.787,64
JPY158,93168,22
KRW15,9119,28
Cập nhật lúc 10:12:31 31/03/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán