Vietstock - PG Bank: Giảm mạnh chi phí dự phòng, lãi trước thuế quý 2 gấp 2.7 lần cùng kỳ
Theo BCTC quý 2/2021 vừa công bố của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex (HM:PLX) (PG Bank, UPCoM: PGB), Ngân hàng báo lãi trước và sau thuế quý 2 gấp 2.7 lần, lần lượt đạt hơn 93 tỷ đồng và gần 75 tỷ đồng.
Trong riêng quý 2, hoạt động kinh doanh của PG Bank cho các kết quả không đồng nhất. Thu nhập lãi thuần tăng 29% so với cùng kỳ năm trước, đạt hơn 267 tỷ đồng. Đáng chú ý, hoạt động dịch vụ đem về khoản lãi gần 10 tỷ đồng, gấp 2.5 lần cùng kỳ.
Ở chiều ngược lại, một số nguồn thu ngoài lãi sụt giảm mạnh như lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại hối (-72%), lãi từ hoạt động khác (-98%).
Kết quả, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 7% so với cùng kỳ, chỉ còn hơn 128 tỷ đồng. Kỳ này, Ngân hàng chỉ trích hơn 35 tỷ đồng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, giảm đến 66%. Kết quả, Ngân hàng thu về lãi trước và sau thuế gấp 2.7 lần cùng kỳ, ghi nhận hơn 93 tỷ đồng và gần 75 tỷ đồng.
Lũy kế 6 tháng đầu năm, thu nhập lãi thuần tăng 33% (534 tỷ đồng) và lãi từ hoạt động dịch vụ tăng 80% so với cùng kỳ (gần 17 tỷ đồng). Hoạt động khác báo lỗ gần 43 tỷ đồng trong khi cùng kỳ lãi gần 62 tỷ đồng.
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng giảm 17%, Ngân hàng chỉ trích gần 98 tỷ đồng. Kết quả, PG Bank báo lãi trước và sau thuế nửa đầu năm tăng 59% so với cùng kỳ năm trước, đạt hơn 175 tỷ đồng và hơn 140 tỷ đồng.
Như vậy, sau nửa đầu năm, PG Bank đã thực hiện được 56% kế hoạch 310 tỷ đồng lãi trước thuế của cả năm 2021.
Kết quả kinh doanh quý 2/2021 của PGB. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTCT quý 2/2021 của PGB |
Tính đến cuối quý 2, tổng tài sản Ngân hàng chỉ tăng 3% so với đầu năm, ghi nhận gần 37,227 tỷ đồng. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 2% (26,300 tỷ đồng), tiền gửi tại TCTD khác tăng 8% (6,306 tỷ đồng).
Còn phần nguồn vốn kinh doanh, tiền gửi khách hàng xấp xỉ đầu năm (28,670 tỷ đồng), trong khi tiền gửi của các TCTD khác tăng 19% (3,400 tỷ đồng). Kỳ này, phát sinh thêm hơn 460 tỷ đồng tiền vay các TCTD khác.
Một số chỉ tiêu tài chính của PGB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTCT quý 2/2021 của PGB |
Tính đến ngày 30/06/2021, tổng nợ xấu tăng 12% so với đầu năm, lên mức hơn 703 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn tăng 42%, nợ nghi ngờ tăng 72%. Kết quả, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ mức 2.44% đầu năm lên mức 2.67%.
Chất lượng nợ vay của PGB tính đến 30/06/2021. Đvt: Tỷ đồng Nguồn: BCTC quý 2/2021 của PGB |
Hàn Đông
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |