net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những điều trader cần lưu ý sau khi CRO giảm mạnh từ ATH

Crypto.com Coin (CRO), hiện là đồng tiền lớn thứ 16 tính theo vốn hóa thị trường, đã tạo nên cơn sốt vào tháng 11...

Crypto.com Coin (CRO), hiện là đồng tiền lớn thứ 16 tính theo vốn hóa thị trường, đã tạo nên cơn sốt vào tháng 11 khi giá tăng đột biến hơn 350% trong vòng một tháng. Giá CRO tăng lên cùng với mức độ phổ biến của nó.

Trong quý cuối cùng của năm 2021, Crypto.com đã công bố thỏa thuận hợp tác với một loạt các câu lạc bộ bóng đá và hiện có quyền đặt tên cho LA Lakers’Staples Center trong thỏa thuận trị giá 700 triệu USD. Chiến lược quảng bá này cùng với sự hưng phấn của các trader nhỏ lẻ và thông báo niêm yết CRO trên sàn giao dịch Coinbase đã khiến giá token tăng trưởng mạnh.

CRO đã chạm mức ATH mới tại $ 0,96 vào tuần cuối cùng của tháng 11. Thế nhưng sau đó, sự quan tâm và niềm tin xung quanh loại token này bắt đầu suy yếu, đồng thời khối lượng giao dịch của CRO bắt đầu giảm. Trên thực tế, đồng tiền này đã mất khoảng 44% giá trị so với ATH của nó, sau đợt lao dốc của thị trường vào đầu tháng 12.

Trong 40 ngày qua, giá của CRO đang có xu hướng giảm mạnh hơn.

CRO

Biểu đồ giá CRO | Nguồn: TradingView

Con đường phía trước

Giá trị vốn hóa thị trường của CRO hiện được giữ ở mức 14,32 tỷ USD, giảm gần 35% so với mức ATH là 22 tỷ USD.

CRO

Vốn hóa thị trường CRO | Nguồn: Messari

Tuy nhiên, với những phát triển mới đang diễn ra trong không gian, chẳng hạn như Crypto.com trở thành Thành viên Vàng của Chương trình Đổi mới Blockchain Singapore, nó vẫn có khả năng thu hút sự chú ý từ cộng đồng crypto và giúp giá token hồi phục.

Hơn nữa, Cronos testnet gần đây đã hoàn thành 15 triệu giao dịch trong sự kiện khuyến khích thử nghiệm mang tên Cassini. Thế nhưng, mạng lưới hiện có lượng người dùng khá thấp khi số lượng địa chỉ hoạt động trong 7 ngày đã giảm 26,85%, đồng thời số lượng địa chỉ mới cũng đã giảm đến 23,72% do mạng hoạt động kém hiệu quả.

CRO

Số lượng địa chỉ trên mạng lưới | Nguồn: IntoTheBlock

Những điều cần lưu ý

Nhìn vào dòng tiền vào và ra khỏi mạng lưới CRO, có thể lưu ý rằng việc đạt được mức giá trung bình tại $ 0,658 sẽ rất quan trọng để giảm bớt áp lực từ phía người bán. Hơn 15.000 địa chỉ với tổng khối lượng 3,18 tỷ CRO sẽ có lãi sau khi giá vượt qua mức này.

CRO

Dòng tiền ra/vào mạng lưới | Nguồn: IntoTheblock

Đáng chú ý, sự quan tâm của các tổ chức và trader bán lẻ đối với altcoin đã giảm xuống khi khối lượng giao dịch và số lượng giao dịch lớn đã giảm trong những tuần qua.

CRO sẽ cần đà thúc đẩy từ đám đông bán lẻ và tổ chức đầu tư để có thể bật tăng trong thời gian tới. Tuy nhiên, với tỷ lệ Sharpe đang phục hồi, việc đảo chiều trong lãnh thổ tích cực có thể là tín hiệu giúp giá token hồi phục, khiến nó trở thành một khoản đầu tư tốt trong trung hạn.

Hiện tại, trong giai đoạn buồn tẻ này, token sẽ cần một số hỗ trợ từ phía các trader bán lẻ để kích hoạt hành động giá theo đúng hướng.

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • 3 lý do tại sao Ethereum có thể đạt 5.000 đô la trong Q1
  • SEC trì hoãn quyết định Bitcoin ETF của NYDIG đến tháng 3
  • Chỉ số DeFi (DEFIPERP) tiếp cận mức kháng cự quan trọng $ 3.000

Việt Cường

Theo Ambcrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán