net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Những điều mà trader cần chú ý khi giá LUNA và TVL của Terra tăng trưởng

Phe bò dường như đang trải qua thời kỳ hưng phấn khi LUNA tăng vọt từ $ 50 lên hơn $ 100 chỉ trong...

Phe bò dường như đang trải qua thời kỳ hưng phấn khi LUNA tăng vọt từ $ 50 lên hơn $ 100 chỉ trong vài ngày. Ngay cả trong báo cáo gần đây, Messari đã tweet rằng, LUNA đang hình thành chỗ đứng “vững chắc trên mặt trăng”.

Đã đến lúc lên mặt trăng

Vào thời điểm hiện tại, LUNA đang giao dịch ở mức $ 89,47, đã điều chỉnh 4,14% trong 24 giờ qua. Tuy nhiên, LUNA vẫn đang hoạt động tốt vào thời điểm một số altcoin phổ biến khác và Solana chìm trong sắc đỏ.

LUNA

Biểu đồ giá LUNA | Nguồn: TradingView

Messari đưa ra hai lý do cho đợt tăng trưởng của LUNA. Đầu tiên là việc Luna Foundation Guard (LFG) huy động 1 tỷ USD dự trữ Bitcoin cho UST. Thứ hai là sự gia tăng trong việc sử dụng và các yếu tố cơ bản của LUNA.

Tuy nhiên, Messari cũng lưu ý rằng, mặc dù TVL của Terra đang tăng, nhưng vốn hoá thị trường của nó lại không cân xứng với tốc độ tăng trưởng tương đối. Điều này dẫn đến việc nó di chuyển ra khỏi nhóm có các đối thủ như BSC, Avalanche và Fantom.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

TVL trên Anchor tăng 5 tỷ USD trong 30 ngày

Tổng giá trị tài sản bị khoá (TVL) của Terra đang tăng trưởng. Theo Messari, câu trả lời cho đợt tăng mạnh này đến từ các giao thức nợ, với mức tăng trưởng khoảng 96% trong 90 ngày qua.

async="" src="https://platform.twitter.com/widgets.js" charset="utf-8">

“Phần lớn sự tăng trưởng của TVL đến từ các giao thức nợ vì Anchor đã tăng thêm 5 tỷ USD trong 30 ngày. Nhà đầu tư gửi tiền phần lớn đang theo đuổi lợi suất 20% của Anchor, vì nợ chỉ tăng một phần ba so với lượng tiền gửi”.

Trên thực tế, hơn một nửa TVL của Terra được cho là nằm trong các giao thức nợ. Thế nhưng, ngoài Anchor, sự phát triển mạnh mẽ của stablecoin UST cũng góp phần vào thành công của Terra. Theo Messari, UST đang có tốc độ tăng trưởng nguồn cung và lưu thông mạnh mẽ.

Tuy nhiên, lợi ích của UST là một con dao hai lưỡi, Messari cho biết:

“Rủi ro chính nằm trong việc giải phóng các khoản Anchor UST được gửi vào giao thức, có thể làm tăng quá mức nguồn cung cho thị trường UST bên ngoài giao thức”.

Hoạt động phát triển vẫn đang diễn ra

Vốn hoá thị trường và giao thức DeFi có vai trò quan trọng trong việc áp dụng mạng lưới, bên cạnh đó, đội ngũ phát triển Terra cũng là nhân tố giúp thị trường tăng trưởng bền vững.

Hoạt động phát triển của LUNA ban đầu theo kịp đà tăng của thị trường, nhưng sau đó đã lao dốc mạnh vào cuối tháng Hai. Điều này có thể được cho là do cuộc chiến giữa Nga – Ukraine. Tuy nhiên, vẫn còn phải xem liệu sự phục hồi có sớm diễn ra hay không.

LUNA

Hoạt động phát triển trên LUNA | Nguồn: Santiment

Tham gia Telegram của Tạp Chí Bitcoin để theo dõi tin tức và bình luận về bài viết này: https://t.me/tapchibitcoinvn

  • Luna Foundation tiếp tục tích trữ Bitcoin – Terra (LUNA) sắp breakout?
  • Terra liên tục mua BTC đẩy Bitcoin chạm mức cao gần $43.500
  • ETH đã chính thức đảo ngược xu hướng, có thể hướng tới $3.800 khi “Merge” đến gần

Việt Cường

Theo AMBCrypto

Theo dõi trang Twitter | Theo dõi kênh Telegram | Theo dõi trang Facebook
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

 EUR/USD1.0658↑ Sell
 GBP/USD1.2475↑ Sell
 USD/JPY157.91↑ Buy
 AUD/USD0.6469Neutral
 USD/CAD1.3780↑ Buy
 EUR/JPY168.32↑ Buy
 EUR/CHF0.9808Neutral
 Gold2,295.80↑ Sell
 Silver26.677↑ Sell
 Copper4.5305↑ Buy
 Crude Oil WTI81.14↑ Sell
 Brent Oil85.62↑ Sell
 Natural Gas1.946↑ Sell
 US Coffee C213.73↑ Sell
 Euro Stoxx 504,920.55↑ Sell
 S&P 5005,035.69↑ Sell
 DAX17,921.95↑ Sell
 FTSE 1008,144.13Sell
 Hang Seng17,763.03↑ Sell
 Small Cap 20001,973.05↑ Sell
 IBEX 3510,854.40Neutral
 BASF49.155↑ Sell
 Bayer27.35↑ Sell
 Allianz266.60↑ Sell
 Adidas226.40↑ Sell
 Lufthansa6.714Neutral
 Siemens AG175.90↑ Sell
 Deutsche Bank AG15.010Neutral
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72-47.5-2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩmVùng 1Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI$80.83+3.390.04%
Brent$85.50+3.860.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán